Đề thi online - Ôn tập chương III - Có lời giải ch...
- Câu 1 : Cho tam giác ABC vuông tại B thì:
A \(A{{B}^{2}}=A{{C}^{2}}+B{{C}^{2}}\)
B \(A{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}\)
C \(B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}\)
D Đáp án khác
- Câu 2 : Tam giác ABC có \(\widehat{B}=\widehat{C}={{60}^{o}}\) thì tam giác ABC là tam giác:
A Cân
B Vuông
C Đều
D Vuông cân
- Câu 3 : Tam giác cân có góc ở đỉnh là \({{80}^{o}}\). Số đo góc ở đáy là:
A \({{50}^{o}}\)
B \({{80}^{o}}\)
C \({{100}^{o}}\)
D \({{120}^{o}}\)
- Câu 4 : Cho tam giác ABC có \(\widehat{B}={{80}^{o}};\,\widehat{C}={{30}^{o}}\), khi đó ta có:
A \(AC>\,AB>BC\)
B \(AC>\,BC>AB\)
C \(AB>\,AC>BC\)
D \(BC>\,AB>AC\)
- Câu 5 : Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm, AC = 12cm. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC . Khi đó GA + GB + GC bằng: (làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
A 11,77cm
B 17, 11cm
C 11,71 cm
D 17,71 cm
- Câu 6 : Cho \(\Delta MNP\) có \(\widehat{M}={{40}^{0}}\), các đường phân giác NH và PK của \(\widehat{N}\) và \(\widehat{P}\) cắt nhau tại I. Khi đó \(\widehat{NIP}\) bằng:
A \({{70}^{o}}\)
B \({{80}^{o}}\)
C \({{110}^{o}}\)
D \({{140}^{o}}\)
- Câu 7 : Cho tam giác ABC vuông tại A có BD là phân giác, kẻ DE vuông góc với BC (E thuộc BC). Trên tia đối của tia AB lấy điểm F sao cho AF = CE. Chứng minh rằng:a) BD là đường trung trực của AE;b) DF = DC;c) AD < DC;d) Ba điểm E, D, F thẳng hàng.
- Câu 8 : Cho tam giác ABC cân tại A, vẽ trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB tại E, kẻ MF vuông góc với AC tại F.a) Chứng minh\(\Delta AEM=\Delta \text{AF}M\);b) Chứng minh AM là trung trực của EF;c) Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AB tại B, từ C kẻ đường thẳng vuông góc với AC tại C, hai đường thẳng này cắt nhau tại D. Chứng minh rằng ba điểm A, M, D thẳng hàng.
- Câu 9 : Cho tam giác ABC vuông tại A, góc B bằng \({{60}^{o}}\). Vẽ AH vuông góc với BC tại H.a) So sánh AB và AC, BH và HC;b) Lấy điểm D thuộc tia đối của tia HA sao cho HD = HA. Chứng minh rằng hai tam giác AHC và DHC bằng nhau;c) Tính số đo của góc BDC.
A a) \(AB<AC\); \(BH<HC.\)
c) \(\widehat{BDC}={{90}^{o}}\)
B a) \(AB<AC\); \(BH<HC.\)
c) \(\widehat{BDC}={{60}^{o}}\)
C a) \(AB>AC\); \(BH<HC.\)
c) \(\widehat{BDC}={{50}^{o}}\)
D a) \(AB>AC\); \(BH>HC.\)
c) \(\widehat{BDC}={{90}^{o}}\)
- Câu 10 : Cho tam giác ABC. Goi O là giao điểm các đường phân giác của tam giác đó. Từ O kẻ OD, OE, OF lần lượt vuông góc với BC, AC, AB. Trên tia đối của các tia AC, BA, CB lấy theo thứ tự ba điểm A1, B1, C1 sao cho AA1 = BC, BB1 = AC, CC1 = AB. Chứng minh rằng:a) AE = AF, BD = BF, CD = CE;b) EA1 = FB1 = DC1;c) O là giao điểm các đường trung trực của tam giác A1B1C1.
- - Trắc nghiệm Bài 1 Thu thập số liệu thống kê, tần số - Luyện tập - Toán 7
- - Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2 Bảng
- - Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4 Số trung bình cộng - Luyện tập
- - Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1 Khái niệm về biểu thức đại số
- - Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2 Giá trị của một biểu thức đại số
- - Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3 Đơn thức
- - Trắc nghiệm Bài 4 Đơn thức đồng dạng - Luyện tập - Toán 7
- - Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1 Tập hợp Q các số hữu tỉ
- - Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2 Cộng, trừ số hữu tỉ
- - Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3 Nhân, chia số hữu tỉ