Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT Y...
- Câu 1 : Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị của m là
A 25,00 gam .
B 15,00 gam.
C 12,96 gam.
D 13,00 gam.
- Câu 2 : Thủy phân 324 g tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:
A 360 gam.
B 270 gam.
C 250 gam.
D 300 gam.
- Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2:3. Tên gọi của amin đó là
A đimetylamin.
B đietylamin.
C metyl iso-propylamin.
D etyl metylamin.
- Câu 4 : Rượu nào sau đây đã dùng để điều chế andehit propionic:
A etylic
B i-propylic
C n-butylic
D n-propylic
- Câu 5 : Ion OH- có thể phản ứng được với các ion nào sau đây:
A Fe3+,Mg2+,Cu2+,HSO4-
B Fe2+,Zn2+,HS-,HSO4-
C Ca2+,Mg2+,Al3+,Cu2+
D H+,NH4+,HCO3-,CO32-
- Câu 6 : Tổng số p, e, n trong hai nguyên tử A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Số hiệu nguyên tử của A và B là
A 17 và 29
B 20 và 26
C 43 và 49
D 40 và 52
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol (rượu) đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Oxi hoá m gam X (có xúc tác) thu được hỗn hợp Y (H = 100%). Cho Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 30,24 gam Ag. Số mol anđehit trong Y là
A 0,04 mol.
B 0,05 mol.
C 0,06 mol.
D 0,07 mol.
- Câu 8 : Cho 360 g glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dd NaOH dư được 318 g muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
A 75,0%.
B 80,0%.
C 62,5%.
D 50,0%.
- Câu 9 : Cho 3,15 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hòa hoàn toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dd NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X là
A 35,24%.
B 45,71%.
C 19,05%.
D 23,49%.
- Câu 10 : Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp Mg, Al bằng 500ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 loãng 0,28 M thu được dung dịch X va 8,736 lít H2. Cô cạn dung dịch X thu được khối lương muối là:
A 25,95 gam
B 38,93 gam
C 103,85 gam
D 77,86 gam
- Câu 11 : Cho 10,0 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hoà tan sản phẩm vào 385,4 gam nước ta thu được dung dịch X. Lấy 50,000g dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 là:
A 33,33%.
B 45%.
C 50%.
D 66,67%.
- Câu 12 : Cho 6,4 gam Cu vào bình chứa 500 ml dung dịch HCl 1M, sau đó cho tiếp 17 gam NaNO3 thấy thoát ra V lít khí NO ở (đktc). Tính V
A 1,12lít.
B 11,2lít.
C 22,4 lít.
D 1,49 lít.
- Câu 13 : Có bao nhiêu este mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2 khi bị xà phòng hóa tạo ra một anđêhit ?(Không tính đồng phân lập thể)
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 14 : Cho sơ đồ : Các chất X, T (đều có chứa nguyên tố C trong phân tử) có thể lần lượt là
A CO2, NH4HCO3.
B CO, NH4HCO3
C CO2, (NH4)2CO3.
D CO2, Ca(HCO3)2.
- Câu 15 : Một pentapeptit được tạo ra từ glyxin và alanin có phân tử khối 345 đvc . Số mắt xích tạo ra từ alanin và glyxin trong chuỗi peptit trên là:
A 3 và 2.
B 1 và 4.
C 4 và 1.
D 2 và 3.
- Câu 16 : Có các cặp chất sau: Cu và dung dịch FeCl3; H2S và dung dịch CuSO4; H2S và dung dịch FeCl3; dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3. Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường:
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 17 : Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào trong các chất sau làm thuốc thử ?
A Cu(OH)2/OH-.
B NaOH.
C HNO3.
D AgNO3/NH3.
- Câu 18 : Thủy phân 34,2 gam mantozo trong môi trường axit (hiệu suất 80%) sau đó trung hòa axit dư thì thu được dung dịch X. Lấy X đem tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam bạc:
A 21,16 gam
B 17,28 gam
C 38,88 gam
D 34,56 gam
- Câu 19 : Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A CH2=CHCOOH.
B CH3CH2COOH.
C CH3COOH.
D HC≡CCOOH.
- Câu 20 : Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A 13,79 gam.
B 9,85 gam.
C 7,88 gam.
D 5,91 gam.
- Câu 21 : Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8:
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 22 : Số đồng phân dẫn xuất halogen bậc I có CTPT C4H9Cl là:
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 23 : Có 3 chất lỏng: benzen , anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là:
A dd phenolphtalein
B dd NaOH
C dd Br2
D Quỳ tím
- Câu 24 : Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dịch NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần còn lại bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào dd AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. CTPT của Y là
A C4H9Cl.
B C2H5Cl.
C C3H7Cl.
D C5H11Cl.
- Câu 25 : Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd Ca(OH)2 0,01M được:
A 1g kết tủa
B 2g kết tủa.
C 3g kết tủa
D 4g kết tủa
- Câu 26 : Trong các thí nghiệm sau:(1) Thêm một lượng nhỏ bột MnO2 vào dung dịch hiđro peoxit(2) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2 rồi đun nóng.(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đốt nóng.(4) Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc.(5) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI.(6) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 (7) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch AlCl3Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A 3
B 6
C 4
D 5
- Câu 27 : Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
A isopropyl axetat.
B etyl axetat.
C metyl propionat.
D etyl propionat.
- Câu 28 : Trong phân tử benzen, cả 6 nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá:
A sp2.
B sp3.
C sp.
D sp2d.
- Câu 29 : Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A 75%.
B 62,5%.
C 50%
D 55%.
- Câu 30 : Cho 0,94 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. CTPT của hai anđehit là
A butanal và pentanal.
B etanal và propanal.
C propanal và butanal.
D etanal và metanal.
- Câu 31 : Chất nào sau đây có tên gọi là vinyl axetat?
A CH2=CH-COOCH3.
B CH3COO-CH=CH2.
C CH3COOC2H5.
D CH2=C(CH3)-COOCH3.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein