bài toán trọng tâm về peptit-protein
- Câu 1 : Khi thủy phân đến cùng protein thu được các chất :
A α -Gucozơ và β -Glucozơ
B Axit
C Amin
D α -Aminoaxit
- Câu 2 : Khi đun nóng dung dịch protein xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng sau ?
A Đông tụ
B Biến đổi màu của dung dịch
C Tan tốt hơn
D Có khí không màu bay ra
- Câu 3 : Để nhận biết dung dịch glixin , hồ tinh bột , lòng trắng trứng , ta có thể tiến hành theo thứ tự nào sau đây :
A Dùng quì tím dùng dung dịch iot
B Dùng dung dịch iot , dùng dung dịch HNO3
C Dùng quì tím , dùng dùng dung dịch HNO3
D Dùng Cu(OH)2 , dùng dung dịch HNO3
- Câu 4 : Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
A 328
B 453.
C 479
D 382.
- Câu 5 : tripeptit X tạo thành từ 3 α –amino axit no đơn chức mạch hở và có phân tử khối nhỏ nhất. Thủy phân 55,44 gam X bằng 200 ml dung dịch NaOH 4,8M đun nóng, sau đó cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A 88,0540 gam
B 92,096 gam
C 93,618 gam
D 73,14 gam
- Câu 6 : Thủy phân 73,8 gam một peptit chỉ thu được 90 gam glixin (axit aminoaxetic). Peptit ban đầu là
A đipeptit
B tripeptit
C tetrapeptit
D pentapeptit
- Câu 7 : Một poli peptit được tạo ra từ glyxin và alanin có phân tử khối 587 đvC. Hỏi có bao nhiêu mắt xích tạo ra từ glyxin và alanin trong chuỗi peptit trên?
A 5 và 4
B 2 và 6
C 4 và 5
D 4 và 4
- Câu 8 : Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g am chất rắn. Giá trị của m là :
A 15,65
B 26,05
C 34,6
D 35,5
- Câu 9 : Thủy phân hoàn toàn 14,6g một đipeptit thiên nhiên X bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm trong đó có 11,1g một muối chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức của X là :
A H2N – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH.
B H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH(CH3) – COOH.
C H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH.
D H2N – CH(C2H5) – CO – NH – CH2 – COOH hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(C2H5) – COOH
- Câu 10 : Khi thuỷ phân một chất protein (A) ta thu được một hỗn hợp 3 amino axit no kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mỗi amino axit chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl. Nếu đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp 3 amino axit trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng 32,8 g, biết rằng sản phẩm cháy có khí N2. Các amino axit đó là
A CH5O2N, C2H5O2N, C2H7O2N
B CH3O2N, C2H5O2N, C3H7O2N
C C2H5O2N, C3H7O2N, C4H9O2N
D C2H7O2N, C3H9O2N, C4H11O2N
- Câu 11 : (X) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dd NaOH thu được một hỗn hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ (Y), cho hơi (Y) qua CuO/t0 thu được chất hữu cơ (Z) có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của (X) là:
A CH3(CH2)4NO2
B H2N – CH2COO – CH2 – CH2 – CH3
C H2N – CH2 – COO – CH(CH3)2
D H2N – CH2 – CH2 – COOC2H5
- Câu 12 : Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit X (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 4,78 gam. X là:
A Glixin
B Alanin
C Valin
D Lysin
- Câu 13 : X,Y,Z là 3 amino axit đơn chức mạch hở.
A X–X–X–Y
B X–Z–X
C X–X–Y
D X–Z–Y
- Câu 14 : X là tetrapeptit , Y tripeptit đều tạo nên từ 1 loại α–aminoaxit (Z) có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 và MX =1,3114MY . Cho 0,12 mol pentapeptit tạo thành từ Z tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó cô cạn thu được bao nhiêu chất rắn khan?
A 75,0 gam
B 58,2 gam
C 66,6 gam
D 83,4 gam
- Câu 15 : X và Y là 2 tetrapeptit, khi thủy phân trong môi trường axit đều chỉ thu được 2 loại amino axit no đơn chức mạch hở là A và B. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 23,256% và trong Y là 25,32%.A và B lần lượt là :
A alanin và valin
B glyxin và alanin
C glyxin và axit α–aminobutiric
D alanin và axit α–amino butiric
- Câu 16 : X và Y lần lượt là tripeptit và tetrapeptit tạo thành từ 1 loại aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy 0,1 mol Y thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt 0,1 mol X cần bao nhiêu mol O2?
A 0,560 mol
B 0,896 mol
C 0,675 mol
D 0,375 mol
- Câu 17 : X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val;
A 87,4 gam
B 73,4 gam
C 77,6 gam
D 83,2 gam
- Câu 18 : Một peptit X tạo thành từ 1 aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong đó phần trăm khối lượng oxi là 19,324%. X là :
A đipeptit
B tripeptit
C tetrapeptit
D pentapeptit
- Câu 19 : Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A 81,54.
B 66,44.
C 111,74.
D 90,6.
- Câu 20 : Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A 51,72.
B 54,30.
C 66,00.
D 44,48.
- Câu 21 : Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 120
B 60
C 30
D 45
- Câu 22 : Chất hữu cơ A có 1 nhóm amino và 1 chức este. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%.Xà phòng hóa m gam chất A, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được anđehit B. Cho B thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là :
A 7,725 gam
B 3,3375 gam
C 6,675 gam
D 5,625 gam
- Câu 23 : X là 1 pentapeptit cấu tạo từ 1 amino axit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 (A), A có tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ là 51,685%. Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit; 30,03 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11 gam A. m có giá trị là :
A 149,2 gam
B 167,85 gam
C 156,66 gam
D 141,74 gam
- Câu 24 : X,Y,Z là 3 amino axit đơn chức mạch hở.- Đốt cháy X thu được hỗn hợp sản phẩm CO2, hơi H2O và N2 trong đóVCO2 : VH2O = 8:9.- MY=1,1537MX - Trong Z phần trăm khối lượng C là 54,96%. Peptit nào dưới đây có phân tử khối là 273?
A X–X–X–Y
B X–Z–X
C X–X–Y
D X–Z–Y
- Câu 25 : X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val;Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–GluThủy phân m gam hỗn hợp gốm X và Y trong môi trường axit thu được 4 loại aminoaxit trong đó có 30 gam glixin và 28,48 gam alanin. m có giá trị là :
A 87,4 gam
B 73,4 gam
C 77,6 gam
D 83,2 gam
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein