lý thuyết điện phân Phương pháp giải bài tập điện...
- Câu 1 : Điện phân dung dịch muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16g kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí (đktc). M là:
A Cu
B Zn
C Fe
D Ag
- Câu 2 : Hòa tan 1,28 gam CuSO4 vào nước rồi đem điện phân tới hoàn toàn, sau một thời gian thu được 800ml dung dịch pH = 2. Hiệu suất phản ứng điện phân là:
A 62,5%
B 50%
C 75%
D 80%
- Câu 3 : Điện phân 100 ml dung dịch A chứa đồng thời HCl 0,1M và NaCl 0,2M với điện cực trơ có màng ngăn xốp tới khi ở anot thoát ra 0,224 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch sau khi điện phân có pH (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) là :
A 6
B 7
C 12
D 13
- Câu 4 : Hòa tan 40 gam muối CdSO4 bị ẩm vào nước. Để điện phân hết cađimi trong dung dịch cần dung dòng điện 2,144A và thời gian 4 giờ, % H2O chứa trong muối là:
A 18,4%
B 16,8%
C 18,6%
D 16%
- Câu 5 : Điện phân 300 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 3,86A. Khối lượng kim loại thu được ở catot sau khi điện phân 20 phút là:
A 1,28 gam
B 1,536 gam
C 1,92 gam
D 3,84 gam
- Câu 6 : Điện phân hết đến 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm là:
A 1,6 gam
B 6,4 gam
C 8,0 gam
D 18,8 gam
- Câu 7 : Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,02M và NaCl 0,2M. Sau khi ở anot bay ra 0,448 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. thể tích dung dịch HNO3 0,1M cần để trung hòa dung dịch thu được sau điện phân là:
A 200ml
B 300ml
C 250ml
D 400ml
- Câu 8 : Hòa tan 5 gam muối ngậm nước CuSO4.nH2O rồi đem điện phân tới hoàn toàn, thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A cần dung dịch chứa 1,6 gam NaOH. Giá trị của n là:
A 4
B 5
C 6
D 8
- Câu 9 : Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catot và 4,48 lít khí ở anot (đktc). Số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 trong X lần lượt là:
A 0,2 và 0,3
B 0,3 và 0,4
C 0,4 và 0,2
D 0,4 và 0,3
- Câu 10 : Điện phân 100ml dung dịch chứa NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn với cường độ dòng điện 1,93A .(Thể tích dung dịch sau điện phân xem như không đổi, hiệu suất điện phân 100%). Thời gian điện phân để được dung dịch có pH = 12 là:
A 100s
B 50s
C 150s
D 200s
- Câu 11 : Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl. Khi thấy ở cả hai điện cực trơ đều có bọt khí thoát ra thì ngắt dòng điện. Kết quả ở anot có 448 ml khí (đktc) thoát ra, còn dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,8g MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm bao nhiêu gam(coi nước bay hơi không đáng kể).
A 2,14g
B 4,62g
C 2,95g
D 2,89g
- Câu 12 : Điện phân 400 ml dung dịch 2 muối KCl và CuCl2 với điện cực trơ và màng ngăn cho đến khi ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 100 ml dung dịch HNO3 0,6M. Dung dịch sau trung hòa tác dụng với AgNO3 dư sinh ra 2,87 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch trước điện phân là:
A [CuCl2] = 0,3M ; [KCl] = 0,02M
B [CuCl2] = 0,25M ; [KCl] = 3M
C [CuCl2] = 2,5M ; [KCl] = 0,3M
D [CuCl2] = 0,3M ; [KCl] = 0,2M
- Câu 13 : (ĐHKA – 2010): Điện phân( điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là:
A 2,240 lít
B 2,912 lít
C 1,792 lít
D 1,344 lít
- Câu 14 : (ĐHKA – 2011): Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là
A 4,480
B 3,920
C 1,680
D 4,788
- Câu 15 : (ĐHKA – 2012): Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1 M với điện cực trơ tron t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68 A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A 0,8
B 0,3
C 1,0
D 1,2
- Câu 16 : (ĐHKB -2007): Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch):
A b > 2a
B b = 2a
C b < 2a
D 2b = a
- Câu 17 : (ĐHKB – 2009): Điện phân có màng ngăn 500ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A 4,05
B 2,70
C 1,35
D 5,40
- Câu 18 : (ĐHKB – 2012): Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V (lít) khí ở đktc. Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là
A 5,6
B 11,2
C 22,4
D 4,48
- Câu 19 : (ĐHKA – 2007): Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32g Cu ở catot và 1 lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là:
A 0,15M
B 0,2M
C 0,1M
D 0,05M
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein