15 bài tập vận dụng cao về chất béo có lời giải
- Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 89,00 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A 97,20.
B 97,80.
C 91,20.
D 104,40.
- Câu 2 : Hỗn hợp X gồm (CH3COO)3C3H5, CH3COOCH2CH(OOCCH3)CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH2CH(OH)CH2OH, C3H5(OH)3 trong đó CH3COOH chiếm 10% tổng số mol hỗn hợp. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 20,828 gam natri axetat và 0,6m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 đktc. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào
A 21,5376
B 12,7456
C 25,4912
D 43,0752
- Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tripanmitin, triolein, axit stearic , axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lit khí CO2 (dktc) và 57,24g nước . Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam glycerol. Giá trị của a là
A 14,72
B 13,80
C 51,52
D 22,2
- Câu 4 : Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 35
B 26
C 25
D 29
- Câu 5 : Đốt a mol X là trieste của glixerol và các axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b – c = 4a. Hidro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 133,5 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 500 ml NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn khan thu được là:
A 112,7g
B 139,1g
C 140,3g
D 138,3g
- Câu 6 : Hỗn hợp A gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Đốt cháy hoàn toàn m gam A cần dùng vừa đủ 9,21 mol O2, Thu được H2O và 6,42 mol CO2. Mặt khác, m gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,36 mol NaOH, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri sterat. Giá trị của a là?
A 107,04.
B 103,56.
C 103,44.
D 106,80.
- Câu 7 : Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, (C17H35COO)3C3H5 và CH3OOC-C≡C-COOH. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần dùng 1,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của a là
A 0,28
B 0,25
C 0,22
D 0,27
- Câu 8 : Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với:
A 25,22.
B 26,22.
C 29,22.
D 35,22.
- Câu 9 : X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y không no chứa một liên kết C=C); Z là este tạo bởi X, Y và glixerol. Đun nóng 12,84 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 120 ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa, thu được 20,87 gam muối khan. Mặt khác đốt cháy 12,84 gam E cần dùng 6,496 lít O2 (đktc). Thể tích dung dịch Br2 1M phản ứng tối đa với 0,3 mol E là
A 360 ml.
B 60 ml.
C 320 ml.
D 240 ml.
- Câu 10 : Hỗn hợp X gồm triglixerit Y, a mol axit oleic và b mol axit stearic (a : b = 3 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 5,27 mol O2, thu được H2O và 3,72 mol CO2. Mặt khác, m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,14 mol Br2. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 muối. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X gần nhất với
A 61%.
B 50%.
C 55%.
D 52%.
- Câu 11 : Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 4,73 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 1,56 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,73 gam X bằng oxi, thu được 9,24 gam CO2 và 2,61 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 5,3.
B 5,5.
C 5,9.
D 5,8.
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,06 mol H2. Giá trị của a là?
A 0,06.
B 0,02.
C 0,01.
D 0,03.
- Câu 13 : Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần vừa đủ 1,785 mol O2, thu được 1,28 mol CO2 và 1,15 mol H2O. Mặt khác, cho 29,85 gam X trên tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A 0,130.
B 0,180.
C 0,090.
D 0,135.
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein