Đề thi chính thức THPT QG môn Hóa năm 2018 - Mã đề...
- Câu 1 : ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A CuCl2.
B FeCl2.
C MgCl2.
D NaCl.
- Câu 2 : Nguyên tố crom có số oxi hóa + 6 trong hợp chất nào sau đây?
A Na2CrO4.
B Cr(OH)3.
C NaCrO2.
D Cr2O3.
- Câu 3 : Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là
A C2H4.
B C2H2.
C CH4.
D HCl.
- Câu 4 : Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?
A CuSO4.
B MgCl2.
C KNO3.
D FeCl2.
- Câu 5 : Kim loại Al không tan trong dung dịch
A NaOH đặc.
B HNO3 loãng.
C HCl đặc.
D HNO3 đặc, nguội.
- Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
A 0,112.
B 0,896.
C 0,224.
D 0,448.
- Câu 7 : Cho các dung dịch: glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 8 : Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A 42,5
B 40,6
C 48,6
D 40,2
- Câu 9 : Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thúc nghiệm, trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Chất X là
A CaO.
B CaC2.
C Al4C3.
D Ca.
- Câu 10 : Cho 1,8 gam fructozơ ( C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A 4,32
B 3,24.
C 1,08.
D 2,16.
- Câu 11 : Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:(a) NaOH + HCl → NaCl + H2O(b) Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O(c) 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O(d) Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2OSố phản ứng có phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2O
A 4.
B 1.
C 2.
D 3.
- Câu 12 : Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của ma là
A 10
B 12
C 5
D 8
- Câu 13 : Cho các phát biểu sau:(a) Đipeptit Gly – Ala có phản ứng màu biure.(b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.(d) Metyl amin có lực bazơ mạnh hơn amoni.(e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.Số phát biểu đúng là
A 6
B 4
C 5
D 3
- Câu 14 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 15 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa ( y gam) vào số mol Ba(OH) 2 ( x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là
A 11,67.
B 8,55.
C 6,99.
D 10,11.
- Câu 16 : Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri pamitin, natri stearat. Giá trị của a là
A 26,4.
B 27,3.
C 25,86.
D 27,70.
- Câu 17 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit ( trong đó có Gly – Ala – Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A 4
B 5
C 3
D 6
- Câu 18 : Cho các chất: Fe, CrO3, Fe(NO3)2, FeSO4, Cr(OH)3, Na2Cr2O7. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A 4
B 5
C 6
D 3
- Câu 19 : Cho sơ đồ phản ứng sau: Biết chất X1, X2, X3, X4, X5 là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm.Các chất X1 và X5 lần lượt là
A Al(NO3)3 và Al.
B Al2O3 và Al.
C AlCl3 và Al2O3.
D Al2(SO4)3 và Al2O3.
- Câu 20 : Cho 13,44 lít ( đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. giá trị của a là
A 0,20.
B 0,10.
C 0,25.
D 0,15
- Câu 21 : Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a: b tương ứng là
A 1:2.
B 2: 3.
C 2: 5.
D 2: 1.
- Câu 22 : Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A Etylamin, anilin, glucozơ.
B Glucozơ, etylamin, anilin.
C Anilin, glucozơ, etylamin.
D Etylamin, glucozơ, anilin.
- Câu 23 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.(c) Cho Al vào dung dịch NaOH.(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3.(g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A 5
B 4
C 6
D 3
- Câu 24 : Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:(a) X + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) X1 + 2X2(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4(c) nX3 + nX4 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) poli(etylen terephtalat) + 2nH2O(d) X2 + O2 \(\xrightarrow{{men\,giam}}\) X5 + H2O(e) X4 + 2X5 \(\underset{{}}{\overset{{{H_2}S{O_4}\,dac,{t^0}}}{\longleftrightarrow}}\) X6 + 2H2OCho biết X là este có công thức phân tử C12H14O4: X1, X2,X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là
A 146.
B 104.
C 132.
D 148.
- Câu 25 : Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y ( CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2 thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A 11,32.
B 10,76.
C 11,60.
D 9,44.
- Câu 26 : Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T à este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G thu được Na2CO3, N2; 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A 1,3%.
B 2,17%
C 18,90%.
D 3,26%.
- Câu 27 : Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. giá trị của V là
A 240.
B 120.
C 190.
D 100.
- Câu 28 : Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối so với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z.Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H2(đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A 1,344.
B 1,680.
C 2,016.
D 1,536.
- Câu 29 : Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở, Y và Z lad đồng phân của nhau, MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A 6,48 gam.
B 2,68 gam.
C 3,24 gam.
D 4,86 gam.
- Câu 30 : Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan hòa toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào Y thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của kim loại Ba trong X là
A 37,78%.
B 33,12%.
C 29,87%.
D 42,33%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein