Bài tập Các loại quang phổ cơ bản, nâng cao có lời...
- Câu 1 : Một ống Rơn-ghen có điện áp giữa anốt và catốt là 2000V. Bước sóng ngắn nhất của tia Rơn-ghen mà ống có thể phát ra là
A.
B.
C.
D.
- Câu 2 : Để bước sóng ngắn nhất tia X phát ra là 0,05nm hiệu điện thế hoạt động của ống Cu-lit-giơ ít nhất phải là:
A.
B. 25KV
C. 10KV
D. 30KV
- Câu 3 : Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống Rơn-ghen là 4.1018 Hz. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 4 : Một ống Cu-lit-giơ mỗi giây có 2.1018 êlectron chạy qua ống. Xác định cường độ dòng điện chạy trong ống?
A. 3,2 A
B. 3,2mA
C. 0,32A
D.
- Câu 5 : Sự đảo vạch quang phổ có thể được giải thích dựa vào
A. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử
B. các định luật quang điện
C. thuyết lượng tử Plăng
D. Tiên đề về trạng thái dừng
- Câu 6 : Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch hấp thụ là
A. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ bằng nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
B. Nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục phải lớn hơn nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ.
C. Nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục phải thấp hơn nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ.
D. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ lớn hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ vạch.
- Câu 7 : Trong máy quang phổ lăng kính, chùm sáng sau khi đi qua ống chuẩn trực của máy là chùm sáng
A. phân kì.
B. song song.
C. song song hoặc hội tụ.
D. hội tụ.
- Câu 8 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói vể quang phổ?
A. Khi chiếu ánh sáng trắng qua một đám khí (hay hơi) ở áp suất thấp ta luôn thu được quang phổ vạch hấp thụ của khí (hay hơi) đó.
B. Vị trí các vạch sáng trong quang phổ vạch của một nguyên tố sẽ thay thế bằng các vạch tối trong quang phổ hấp thụ của chính nguyên tố đó.
C. Quang phổ vạch và quang phổ hấp thụ đều được ứng dụng trong phép phân tích quang phổ.
D. Mỗi nguyên tố hóa học đều có quang phổ vạch đặc trưng cho nguyên tố đó.
- Câu 9 : Sự đảo sắc quang phổ là hiện tượng nào kể sau
A. Thay đổi màu sắc các vạch sáng của quang phổ
B. Dịch chuyển vị trí các vạch quang phổ
C. Chuyển đổi các vạch sáng của quang phổ vạch thành các vạch tối của quang phổ hấp thụ
D. Chuyển đổi từ quang phổ liên tục thành quang phổ vạch
- Câu 10 : Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây khi bị nung nóng đến nhiệt độ cao thì không phát ra quang phổ liên tục?
A. Chất rắn
B. Chất khí ở áp suất lớn
C. Chất lỏng
D. Chất khí ở áp suất thấp
- Câu 11 : Hiện tượng đảo sắc xảy ra khi
A. Chiếu một chùm sáng trắng qua một lăng kính.
B. Giảm nhiệt độ của nguồn phát quang phổ vạch.
C. Tăng nhiệt độ nguồn phát quang phổ vạch.
D. Trong thí nghiệm tạo quang phổ hấp thụ, nếu ta tắt nguồn phát quang phổ liên tục thì vạch đen trong quang phổ hấp thụ đổi thành vạch màu.
- Câu 12 : Chiếu một ánh sáng nhiều thành phần vào máy quang phổ lăng kính thì chùm sáng ló ra khỏi lăng kính bao gồm:
A. Một chùm sáng hội tụ
B. Nhiềuchùm sáng song song, mỗi chùm song song ứng với một ánh sáng đơn sắc
C. Một chùm sáng phân kì
D. Nhiều chùm sáng song song, mỗi chùm song song ứng với một tia tới
- Câu 13 : Nguồn sáng nào sau đây khi phân tích không cho quang phổ vạch phát xạ?
A. Đèn hơi natri
B. Đèn dây tóc
C. Đèn hơi hiđrô
D. Đèn hơi thủy ngân
- Câu 14 : Hiện tượng đảo sắc của các vạch quang phổ là:
A. các vạch tối trong quang phổ hấp thụ trùng với các vạch sáng trong quang phổ vạch của nguyên tố đó.
B. màu sắc các vạch quang phổ thay đổi.
C. số lượng các vạch quang phổ thay đổi.
D. Quang phổ liên tục trở thành quang phổ vạch.
- Câu 15 : Quang phổ vạch thu được khi chất phát sáng ở thể
A. Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp.
B. Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất cao.
C. Rắn.
D. Lỏng.
- Câu 16 : Chọn câu trả lời đúng? Quang phổ vạch phát xạ được phát ra là do
A. Các đám khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra
B. Chỉ do các vật ở thể khí ở áp suất bằng áp suất khí quyển phát ra
C. Các vật ở thể lỏng ở nhiệt độ thấp bị kích thích phát ra
D. Các vật rắn ở nhiệt độ cao phát sáng ra
- Câu 17 : Chọn câu sai khi nói về tính chất và ứng dụng của các loại quang phổ
A. Dựa vào quang phổ vạch và quang phổ hấp thụ ta biết được thành phần nguyên tố hóa học của nguồn phát.
B. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được thành phần hóa học của nguồn phát.
C. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được nhiệt độ nguồn sáng.
D. Mỗi nguyên tố hoá học được đặc trưng bởi một quang phổ vạch và một quang phổ hấp thụ.
- Câu 18 : Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là
A. Gây ra hiện tượng quang điện ngoài.
B. Tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại.
C. Bị nước và thuỷ tinh hấp thụ mạnh.
D. Tác dụng nhiệt.
- Câu 19 : Chọn kết luận sai khi nói về các bức xạ điện từ không nhìn thấy?
A. Tia tử ngoại xuyên vào thủy tinh sâu hơn hồng ngoại do có năng lượng cao hơn.
B. Hồng ngoại là tia dùng để sấy khô thực phẩm.
C. Tia tử ngoại và hồng ngoại đều là sóng điện từ.
D. Tia tử ngoại có tác dụng bảo quản thực phẩm khỏi vi khuẩn.
- Câu 20 : Chọn câu phát biểu sai khi nói về đặc điểm của tia tử ngoại
A. có thể làm phát quang một số chất.
B. Không bị thuỷ tinh và nước hấp thụ.
C. có thể gây ra một số phản ứng quang hoá và phản ứng hóa học.
D. Làm ion hoá không khí.
- Câu 21 : Tia tử ngoại có bước sóng:
A. không thể đo được.
B. nhỏ hơn bước sóng của tia X.
C. nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
- Câu 22 : Chọn phát biểu đúng?
A. Quang phổ của Mặt Trời ta thu được trên Trái Đất là quang phổ vạch hấp thụ.
B. Mọi vật khi nung nóng đều phát ra tia tử ngoại.
C. Quang phổ của Mặt Trời ta thu được trên Trái Đất là quang phổ vạch phát xạ.
D. Quang phổ của Mặt Trời ta thu được trên Trái Đất là quang phổ liên tục.
- Câu 23 : Tác dụng và tính chất nào sau đây chỉ tia tử ngoại mới có còn tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy không có?
A. tác dụng nhiệt.
B. gây ra hiệu ứng quang điện.
C. bị nước, thuỷ tinh hấp thụ rất mạnh.
D. tác dụng lên kính ảnh.
- Câu 24 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia tử ngoại có tác dụng sinh lí.
B. Tia tử ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang.
C. Tia tử ngoại dùng để tìm khuyết tật bên trong vật đúc.
D. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
- Câu 25 : Các bức xạ có khả năng ion hoá chất khí là
A. sóng vô tuyến và tia hồng ngoại.
B. tia tử ngoại và tia Rơn-ghen.
C. tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
D. tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy.
- Câu 26 : Tia tử ngoại phát ra rất mạnh từ nguồn nào sau đây?
A. Lò sưởi điện.
B. Hồ quang điên có nhiệt độ trên .
C. Đèn hơi Natri.
D. Những vật được nung nóng ở nhiệt độ thấp hơn
- Câu 27 : Khi tăng hiệu điện thế của một ống tia X thêm 40% thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống phát ra giảm đi:
A. 12,5%
B. 28,6%
C. 32,2%
D. 15,7%
- Câu 28 : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen?
A. Đều có tác dụng lên một số loại phim ảnh.
B. Chúng đều có bản chất là sóng điện từ.
C. Chúng có thể gây ra hiện tượng quang điện.
D. Chúng đều bị lệch trong điện trường và từ trường.
- Câu 29 : Chọn câu phát biểu sai?
A. Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng ngắn hơn 0,38 m đến cỡ 10-9m.
B. Tia tử ngoại được ứng dụng làm ống nhòm quan sát ban đêm.
C. Tia tử ngoại có bước sóng từ 0,18.10-6 m đến 0,4.10-6 m truyền qua được thạch anh.
D. Tia tử ngoại có một số tác dụng sinh lý: huỷ diệt tế bào da, làm da sạm nắng, làm hại mắt, diệt khuẩn, diệt nấm mốc,...
- Câu 30 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tia X?
A. Tia X phát ra từ đèn điện dây tóc.
B. Tia X là một loại sóng điện từ được phát ra từ những vật bị nung nóng đến nhiệt độ khoảng.
C. Tia X có khả năng đâm xuyên rất yếu.
D. Tia X là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn bước sóng tia tử ngoại.
- Câu 31 : Nội dung nào sau đây là không đúng đối với tia Rơn-ghen?
A. Trong không khí thường tia Rơn-ghen cứng và tia Rơn-ghen mềm có cùng vận tốc.
B. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt càng lớn thì tia Rơn-ghen bức xạ ra có bước sóng càng dài.
C. Tia Rơn-ghen mang năng lượng, khả năng đâm xuyên rất tốt.
D. Tia Rơn-ghen làm hủy diệt tế bào, gây phát quang một số chất.
- Câu 32 : Một tia X (bước sóng 0,20 nm có tần số lớn gấp 160 lần so với một bức xạ tử ngoại (bước sóng ). Giá trị của là;
A.0,125 nm
B.
C. 0,32 nm
D. 0,125 pm
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất