Đề online: Đề kiểm tra 1 tiết chương II Hình học -...
- Câu 1 : Cho hình vuông \(ABCD\) cạnh \(a.\) Khi đó \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \) bằng:
A \({a^2}\)
B \({a^2}\sqrt 2 \)
C \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}{a^2}\)
D \(\frac{1}{2}{a^2}\)
- Câu 2 : Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy,\) cho ba véc tơ \(\overrightarrow a = \left( {1;2} \right),\overrightarrow b = \left( {4;3} \right)\) và \(\overrightarrow c = \left( {2;3} \right).\) Tính \(P = \overrightarrow a .\left( {\overrightarrow b + \overrightarrow c } \right)\)
A \(P = 0\)
B \(P = 20\)
C \(P = 28\)
D \(P = 18\)
- Câu 3 : Cho hình thang vuông \(ABCD\) có đáy lớn \(AB = 4a,\) đáy nhỏ \(CD = 2a,\) đường cao\(AD = 3a;\) \(I\) là trung điểm của \(AD.\) Tích \(\left( {\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} } \right)\overrightarrow {ID} \) bằng?
A \(\frac{{9{a^2}}}{2}\)
B \( - \frac{{9{a^2}}}{2}\)
C \(0\)
D \(9{a^2}\)
- Câu 4 : Khoảng cách từ \(A\) đến \(B\) không thể đo trực tiếp được vì qua một đầm lầy. Người ta xác định được một điểm \(C\) mà từ đó có thể nhìn thấy \(A\) và \(B\) một góc \({60^o}.\) Biết \(CA = 200\left( m \right),CB = 180\left( m \right).\) Khoảng cách \(AB\) là bao nhiêu?
A \(228\left( m \right)\)
B \(112\left( m \right)\)
C \(20\sqrt {91} \left( m \right)\)
D \(168\left( m \right)\)
- Câu 5 : Cho \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) có \(\left( {\overrightarrow a + 2\overrightarrow b } \right)\) vuông góc với vecto \(\left( {5\overrightarrow a - 4\overrightarrow b } \right)\) và \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right|.\) Khi đó:
A \({\rm{cos}}\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
B \({\rm{cos}}\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 0.\)
C \({\rm{cos}}\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)
D \({\rm{cos}}\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{1}{2}.\)
- Câu 6 : Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\) Khẳng định nào sau đây là sai?
A \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} < \overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} \)
B \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BC} < \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {AB} \)
C \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CB} < \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BC} \)
D \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} < \overrightarrow {CA} .\overrightarrow {CB} \)
- Câu 7 : Cho hai điểm \(A,\) \(B\)cố định có khoảng cách bằng \(a.\) Tập hợp các điểm \(N\) thoả mãn \(\overrightarrow {AN} .\overrightarrow {AB} = 2{a^2}\) là:
A một điểm
B đường thẳng
C đoạn thẳng
D đường tròn
- Câu 8 : Cho tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a.\) Tập hợp các điểm \(M\) thoả mãn đẳng thức \(4M{A^2} + M{B^2} + M{C^2} = \frac{{5{a^2}}}{2}\) nằm trên một đường tròn \(\left( C \right)\) có bán kính \(R.\) Tính \(R?\)
A \(R = \frac{a}{{\sqrt 3 }}\) .
B \(R = \frac{a}{4}\).
C \(R = \frac{{a\sqrt 3 }}{{\sqrt 6 }}\)
D \(R = \frac{a}{{\sqrt 6 }}\)
- Câu 9 : Cho hình bình hành \(ABCD\) có đường chéo lớn là \(AC.\) Gọi \(E,F\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(C\) trên \(AB,AD.\) Biểu thức nào sau đây là đúng?
A \(AB.AH + AD.AF = A{C^2}\)
B \(AB.AE + AD.AH = A{C^2}\)
C \(AB.AE + AD.AF = AC.AH\)
D \(AB.AE + AD.AF = A{C^2}\)
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Các định nghĩa
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Tích của vectơ với một số
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 4 Hệ trục tọa độ
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Vectơ - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tích vô hướng của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1 Mệnh đề