xác định công thức cấu tạo của cacbohyđrat
- Câu 1 : Cặp chất nào sau đây khi phản ứng với H2 (xt Ni, t°) đều tạo ra sobitol?
A mantozơ và glucozơ.
B saccarozơ và fructozơ.
C saccarozơ và mantozơ
D fructozơ và glucozơ.
- Câu 2 : Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là:
A Glucozơ
B Saccarozơ
C Fructozơ
D Mantozơ
- Câu 3 : Đường saccarozơ hay còn gọi là đường mía thuộc loại saccarit nào:
A Monosaccarit 1
B Đisaccarit
C Polisaccarit
D Oligosaccarit
- Câu 4 : Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:
A Cu(OH)2/NaOH
B AgNO3/NH3
C H2SO4
D Na2CO3
- Câu 5 : Bệnh nhân phải tiếp đường ( tiêm hoặc truyền ddịch đường vào tĩnh mạch) đó là loại đường nào?
A Saccarozơ
B Glucozơ
C Đường hoá học
D Loại nào cũng được
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohiđrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là
A glucozơ.
B saccarozơ.
C fructozơ.
D mantozơ.
- Câu 7 : Để phân biệt saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?
A Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4
B Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot
C Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dung dịch iot
D Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2.
- Câu 8 : Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?
A Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
B Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
C Còn có tên gọi là đường nho.
D Có 0,1% trong máu người.
- Câu 9 : Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n.
A Tinh bột và xen lulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ mol
B Tinh bột và xen lulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
C Tinh bột và xen lulozơ đều không tan trong nước.
D Thuỷ phân tinh bột và xen lulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được glucozơ C6H12O6.
- Câu 10 : Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được mH2O : mCO2 = 33:88 . Công thức phân tử của X là
A C6H12O6.
B C12H22O11.
C (C6H10O5)n.
D Cn(H2O)m.
- Câu 11 : Có các chất: axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
A Quì tím
B Kim loại Na
C Dung dịch AgNO3/NH3
D Cu(OH)2/OH-
- Câu 12 : Chất X là một gluxit có phản ứng thuỷ phân : X + H2O 2Y
A C6H12O6
B (C6H10O5)n
C C12H22O11
D Không xác định đựơc
- Câu 13 : Có 4 chất X, Y, Z, T cùng công thức đơn giản nhất. Khi đốt cháy mỗi chất đều cho số mol CO2 = số mol H2O và = số mol O2 tham gia phản ứng cháy. Phân tử khối mỗi chất đều nhỏ hơn 200 và chúng có quan hệ chuyển hoá theo sơ đồ sau:
A CH2O
B C2H4O2
C C3H6O3
D C6H12O6.
- Câu 14 : Có thể tổng hợp rượu etylic từ CO2 theo sơ đồ sau:
A 373,3 lít
B 280,0 lít
C 149,3 lít
D 112,0 lít
- Câu 15 : Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:
A Glucozơ
B Fructozơ
C Saccarozơ
D Mantozơ
- Câu 16 : Cho 34,2 gam mẫu saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,216 gam Ag. Tính độ tinh khiết của mẫu saccarozơ trên?
A 1%
B 99%
C 90%
D 10%
- Câu 17 : Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất C có hai loại nhóm chức hóa học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A?
A Tinh bột
B Saccarozơ
C Xenlulozơ
D Mantozơ
- Câu 18 : Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau: 1- Saccarozơ và dd glucozơ , 2- Saccarozơ và mantozơ 3- Saccarozơ , mantozơ và anđêhit axetic . Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm?
A Cu(OH)2/NaOH
B AgNO3/NH3
C H2SO4
D Na2CO3
- Câu 19 : (B 2010) Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là
A xenlulozơ.
B mantozơ.
C glucozơ.
D saccarozơ
- Câu 20 : (A 2012) Cho các phát biểu sau:(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.Số câu phát biểu đúng là
A 4
B 5
C 3
D 2
- Câu 21 : (B 2009) Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xt axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là
A (3), (4), (5) và (6).
B (1), (3), (4) và (6).
C (1), (2), (3) và (4).
D (2), (3), (4) và (5).
- Câu 22 : (B 2013) Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc?
A Mantozơ
B Glucozơ
C Fructozơ
D Saccarozơ.
- Câu 23 : (A 2013) Dãy các chất đều có thể tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là
A fructozơ, saccarozơ và tinh bột
B saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
C glucozơ, saccarozơ và fructozơ
D glucozơ, tinh bột và xenlulozơ
- Câu 24 : Chất X là một gluxit có phản ứng thuỷ phân : X + H2O 2Y X có CTPT nào?
A C6H12O6
B (C6H10O5)n
C C12H22O11
D Không xác định đựơc
- Câu 25 : Có 4 chất X, Y, Z, T cùng công thức đơn giản nhất. Khi đốt cháy mỗi chất đều cho số mol CO2 = số mol H2O và = số mol O2 tham gia phản ứng cháy. Phân tử khối mỗi chất đều nhỏ hơn 200 và chúng có quan hệ chuyển hoá theo sơ đồ sau:Y là chất nào trong số :
A CH2O
B C2H4O2
C C3H6O3
D C6H12O6.
- Câu 26 : Có thể tổng hợp rượu etylic từ CO2 theo sơ đồ sau: CO2 Tinh bột Glucozơ rượu etylicTính thể tích CO2 sinh ra kèm theo sự tạo thành rượu etylic nếu CO2 lúc đầu dùng là 1120 lít (đktc) và hiệu suất của mỗi quá trình lần lượt là 50%; 75%; 80%.
A 373,3 lít
B 280,0 lít
C 149,3 lít
D 112,0 lít
- Câu 27 : Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa: Z dung dịch xanh lam Z kết tủa đỏ gạch.Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?
A Glucozơ
B Fructozơ
C Saccarozơ
D Mantozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein