Đề thi thử THPT QG môn Hóa Học THPT Hậu Lộc 3 - Th...
- Câu 1 : Khi thủy phân chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là:
A Anđehit axetic
B Ancol etylic
C Saccarozơ
D
Glixerol
- Câu 2 : Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với ách dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 3 : Hiệu suất của quá trình điều chế anilin (C6H5NH2) từ benzen (C6H6) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là:
A 186,0 gam
B 111,6 gam
C 55,8 gam
D 93,0 gam
- Câu 4 : Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch
A NaNO3.
B NaOH.
C NaHCO3.
D
NaCl.
- Câu 5 : Nhúng một thanh sắt dư vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là:
A 0,05
B 0,5
C 0,625
D 0,0625
- Câu 6 : Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A 8,20
B 6,94
C 5,74
D 6,28
- Câu 7 : Có bao nhiêu phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho đồng phân đơn chức của C2H4O2 tác dụng lần lượt với từng chất: Na, NaOH, NaHCO3?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 8 : Cho dãy các dung dịch sau: C6H5NH2, CH3CH2COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH, C2H5NH2, NH2[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím ?
A 4
B 5
C 2
D 3
- Câu 9 : Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
A Phenol và fomandehi
B
Buta-1,3-đien và striren
C Axit ađipic và hexametylen điamin
D Axitterephtalic và etylen glicol
- Câu 10 : Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin (có mặt đồng thời cả 3 gốc gly, ala, val). Số công thức cấu tạo của X là:
A 6
B 3
C 4
D 8
- Câu 11 : Cacbonhidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco ?
A Saccarozơ
B Tinh bột
C Glucozơ
D Xenlulozơ
- Câu 12 : Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:
A 25,5%
B 18,5%
C 20,5%
D 22,5%
- Câu 13 : Trong số những hợp chất HCOOH; CH3COOCH3; ClNH3CH2COOH; HOCH2C6H4OH; CH3COOC6H5. Số hợp chất tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1:2 về số mol là:
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 14 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: $\begin{gathered}
(1)\,{C_4}{H_6}{O_2}(M) + NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}(A) + (B) \hfill \\
(2)\,(B) + AgN{O_3} + N{H_3} + {H_2}O\xrightarrow{{{t^0}}}(F) + Ag \downarrow + N{H_4}N{O_3} \hfill \\
(3)(F) + NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}(A) + N{H_3} \uparrow + {H_2}O \hfill \\
\end{gathered} $Chất M là:A HCOO(CH2)=CH2
B CH3COOCH=CH2
C HCOOCH=CHCH3
D CH2=CHCOOCH3
- Câu 15 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam một chất rắn khan. Số công thức cấu tạo của X phù hợp với tính chất trên là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 ( trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M và dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A 23,4
B 10,4
C 27,3
D 54,6
- Câu 17 : Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y ( trong đó sô mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là:
A 17,7 gam
B 9,0 gam
C 19,0 gam
D 11,4 gam
- Câu 18 : Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều mạch hở chứa đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+ 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là:
A 35,37%
B 58,92%
C 46,94%
D 50,92%
- Câu 19 : Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là:Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-ArgKhi thủy phân không hoàn toàn peptit này, thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có phenyl alanin (Phe)?
A 4.
B 3.
C 6.
D 5.
- Câu 20 : Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 0,5M. Giá trị của V là:
A 1,44
B 0,72
C 0,96
D 0,24
- Câu 21 : Poli( vinyl clorua) được điều chế từ khí thiên nhiên ( chứa 95% metan theo thể tích) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất ( H) như sau: \(Me\tan \xrightarrow{{H = 15\% }}\,Axetilen\xrightarrow{{H = 95\% }}Vinyl\,clorua\xrightarrow{{H = 90\% }}Poli(vinyl\,clorua).\)Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần để điều chế được 1 tấn PVC là:
A 5589,08m3
B 1470,81m3
C 5883,25m3
D 3883,24m3
- Câu 22 : Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở ( chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ơt 1700C thu được 0,015 mol anken ( là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biếu nào sau đây đúng ?
A
Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam
B
Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164
C
Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%
D
Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán
- Câu 23 : Sục khí 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A 66,98
B 39,4
C 47,28
D 59,1
- Câu 24 : Cho các phát biếu sau :(a) Hidro hóa hoàn toàn glucozơ tạo axit gluconic(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.(c) Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A 3
B 2
C 4
D 5
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein