Đề thi thử THPT QG môn Vật lý trường THPT Quảng Xư...
- Câu 1 : Người ta có nhiều nguồn âm điểm giống hệt nhau và cùng công suất. Ban đầu tại điểm O đặt 2 nguồn âm. Điểm A cách O một khoảng d có thể thay đổi được. Trên tia vuông góc với OA tại A, lấy điểm B cách A khoảng 6cm. Điểm M nằm trong đoạn AB sao cho AM=4,5cm và góc MOB có giá trị lớn nhất, lúc này mức cường độ âm tại A là LA=40dB. Cần phải đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn nữa để mức cường độ âm tại M là 50dB
A 35
B 32
C 34
D 33
- Câu 2 : Cho cơ hệ như hình vẽ, vật m1, m2 nối với nhau nhờ sợi dây nhẹ, không dãn có chiều dài l, ban đầu lò xo không biến dạng, đầu B của lò xo để tự do. Biết k=100N/m, m1=400g, m2=600g, lấy g=10=π2(m/s2). Bỏ qua mọi ma sát. Ban đầu (t=0) giữ cho vật m1 và m2 nằm trên mặt phẳng nằm ngang và sau đó thả cho hệ rơi tự do, khi hệ vật rơi đạt được tốc độ \({v_0} = 20\pi (cm/s)\) thì giữ cố định điểm B và ngay sau đó vật m1 đi thêm được 1 đoạn 4cm thì sợi dây nối giữa hai vật căng. Thời điểm đầu tiên chiều dài của lò xo cực đại là:
A 0,337s
B 0,314s
C 0,628s
D 0,323s
- Câu 3 : Một đoạn mạch X gồm các phần tử điện trở R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C mắc nối tiếp. Mắc nối tiếp đoạn mạch X với đoạn mạch Y gồm điện trở thuần và cuộn thuần cảm có độ tự cảm mắc nối tiếp. Mắc vào hai đầu đoạn mạch chứa X và Y một điện áp xoay chiều không đổi thì đồ thị điện áp tức thời (dạng hình sin) của đoạn mạch X đường nét đứt và đoạn mạch Y đường nét liền như trên hình vẽ. Nếu thay đoạn mạch Y bằng đoạn mạch Z gồm cuộn dây không thuần cảm có nối tiếp với tụ điện thì hệ số công suất của đoạn mạch Z là 0,5 (biết hộp Z có tính dung kháng). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch lúc này gần giá trị nào nhất sau đây?
A 90W
B 100W
C 120W
D 110W
- Câu 4 : Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, R là biến trở. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi thì các điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở, cuộn cảm và tụ điện lần lượt là: UR=40V, UL=50V, UC=120V. Điều chỉnh biến trở đến giá trị R’=2,5R thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 3,4 A. Dung kháng của tụ điện là:
A $$20\Omega $$
B $$53,3\Omega $$
C $$23,3\Omega $$
D $$25\sqrt 2 \Omega $$
- Câu 5 : Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động với cùng biên độ \(5\sqrt 3 mm\) là 95cm, còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động ngược pha với cùng biên độ \(5\sqrt 3 mm\) là 80cm. Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng trên dây và tốc độ cực đại của một phần tử dây tại bụng sóng là:
A 9,55
B 0,21
C 4,77
D 5,76
- Câu 6 : Một tụ điện phẳng có điện dung C, đặt vào hai đầu bản tụ một hiệu điện thế không đổi U. Điện tích trên tụ điện là:
A \(Q = {U \over C}\)
B \(Q = {C \over U}\)
C \(Q = CU\)
D \(Q = {1 \over 2}CU\)
- Câu 7 : Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật A’B’ cách thấu kính 60cm, tiêu cự của thấu kính f=30cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là:
A 60cm
B 40cm
C 50cm
D 80cm
- Câu 8 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = {U_0}{\rm{cos(}}\omega {\rm{t - }}{\pi \over 6})(V)\) thì cường độ dòng điện trong mạch là \(i = {I_0}{\rm{cos(}}\omega {\rm{t + }}\varphi )(A)\). Giá trị của \(\varphi \) là:
A \(\varphi = - {{2\pi } \over 3}ra{\rm{d}}\)
B \(\varphi = {\pi \over 3}ra{\rm{d}}\)
C \(\varphi = - {\pi \over 3}ra{\rm{d}}\)
D \(\varphi = {{2\pi } \over 3}ra{\rm{d}}\)
- Câu 9 : Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch là \(u = 150c{\rm{os100}}\pi {\rm{t(V)}}\). Cứ mỗi giây, số lần điện áp tức thời bằng 0 là:
A 200 lần
B 50 lần
C 100 lần
D 2 lần
- Câu 10 : Trong đoạn mạch điện gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần, so với điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có thể:
A Trễ pha $${\pi \over 4}ra{\rm{d}}$$
B Trễ pha $${\pi \over 2}ra{\rm{d}}$$
C Sớm pha $${\pi \over 2}ra{\rm{d}}$$
D Sớm pha $${\pi \over 4}ra{\rm{d}}$$
- Câu 11 : Tốc độ âm thanh không phụ thuộc vào:
A Cường độ âm
B Mật độ của môi trường
C Nhiệt độ của môi trường
D Tính đàn hổi của môi trường.
- Câu 12 : Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về các hiện tượng sóng dừng:
A Khoảng cách giữa hai nút sóng hay hai bụng sóng liên tiếp bằng nửa bước sóng
B Sóng dừng trên dây đàn là sóng ngang, trong cột khí của ống sáo, kèn là sóng dọc
C Mọi điểm nằm giữa hai nút sóng liền kề luôn dao động cùng pha.
D Bụng sóng và nút sóng dịch chuyển với tốc độ bằng tốc độ lan truyền sóng
- Câu 13 : Độ to của âm phụ thuộc vào:
A Biên độ âm
B Tần số và mức cường độ âm
C Tốc độ truyền âm
D Bước sóng và năng lượng âm
- Câu 14 : Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường thẳng nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?
A Bằng hai lần bước sóng
B Bằng một bước sóng
C Bằng một nửa bước sóng
D Bằng một phần tư bước sóng
- Câu 15 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương với phương trình \({x_1} = 5\cos (2\pi t - {\pi \over 3}),{x_2} = 2\cos (2\pi t - {\pi \over 3})\). Dao động tổng hợp của vật bằng:
A \(x = 3,5c{\rm{os(}}2\pi t - {\pi \over 3})cm\)
B \(x = - 7c{\rm{os(}}2\pi t - {\pi \over 3})cm\)
C \(x = 3c{\rm{os(}}2\pi t - {\pi \over 3})cm\)
D \(x = 7c{\rm{os(}}2\pi t - {\pi \over 3})cm\)
- Câu 16 : Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì:
A Tần số của nó không thay đổi
B Bước sóng của nó không thay đổi
C Chu kì của nó giảm
D Chu kì của nó tăng
- Câu 17 : Trong dao động điều hòa, độ lớn gia tốc của vật:
A Giảm khi tốc độ của vật tăng.
B Tăng hay giảm phụ thuộc vào vận tốc ban đầu của vật lớn hay nhỏ
C Không thay đổi
D Tăng khi vận tốc của vật tăng
- Câu 18 : Các tương tác sau, tương tác nào không phải là tương tác từ?
A tương tác giữa hai nam châm
B tương tác giữa hai dây dẫn mang dòng điện
C tương tác giữa các điện tích điểm đứng yên
D tương tác giữa nam châm và dòng điện
- Câu 19 : Cho một tia sáng đi từ nước có chiết suất n=4/3 ra không khí. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới (tính tròn)
A $$i < {48^0}$$
B $$i > {42^0}$$
C $$i > {49^0}$$
D $$i > {37^0}$$
- Câu 20 : Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính một khoảng d, qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cách thấu kính một khoảng d’. Công thức xác định độ phóng đại của ảnh là:
A $$ - {{d'} \over d}$$
B $$ - {d \over {d'}}$$
C $$ - {{d.d'} \over {d' + d}}$$
D $${{d.d'} \over {d' + d}}$$
- Câu 21 : Quy ước chiều dòng điện không đổi là:
A Chiều dịch chuyển của các electron
B Chiều dịch chuyển của các ion
C Chiều dịch chuyển của các ion âm
D Chiều dịch chuyển của các điện tích dương
- Câu 22 : Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể. Nối hai cực của máy với cuộn dây thuần cảm. Khi roto quay với tốc độ n vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm là I. Hỏi khi roto quay với tốc độ 3n vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm bao nhiêu?
A I
B 2I
C 3I
D $${I \over 3}$$
- Câu 23 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là \({\pi \over 3}ra{\rm{d}}\). Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng \(\sqrt 3 \) lần hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch trên là:
A \({\pi \over 6}ra{\rm{d}}\)
B \({\pi \over 2}ra{\rm{d}}\)
C \({\pi \over 3}ra{\rm{d}}\)
D \({{2\pi } \over 3}ra{\rm{d}}\)
- Câu 24 : Đặt điện áp \(u = 200\sqrt 2 \cos 100\pi t{\rm{ }}(V)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(R = 100\Omega \), tụ điện có \(C = {{{{10}^{ - 4}}} \over {2\pi }}F\) và cuộn cảm thuần có \(L = {1 \over \pi }H\) mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là:
A 2 A
B 1 A
C $$\sqrt 2 A$$
D \(2\sqrt 2 A\)
- Câu 25 : Cho đoạn mạch thuần gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là:
A $$\sqrt {{R^2} + {{(\omega C)}^2}} $$
B $$\sqrt {{R^2} - {{\left( {{1 \over {\omega C}}} \right)}^2}} $$
C $$\sqrt {{R^2} - {{\left( {\omega C} \right)}^2}} $$
D $$\sqrt {{R^2} + {{\left( {{1 \over {\omega C}}} \right)}^2}} $$
- Câu 26 : Cho dòng điện có cường độ I chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt trong không khí. Cảm ứng từ tại những điểm cách dây dẫn một khoảng r có độ lớn là:
A $${2.10^{ - 7}}{I \over r}$$
B $${2.10^7}{I \over r}$$
C $${2.10^{ - 7}}{r \over I}$$
D $${2.10^7}{r \over I}$$
- Câu 27 : Có thể dùng kính lúp để quan sát vật nào dưới đây cho hợp lí?
A Chuyển động các hành tinh
B Một con vi khuẩn rất nhỏ
C Cả một bức tranh phong cảnh lớn
D Các bộ phận trên cơ thể con ruồi
- Câu 28 : Gọi O là quang tâm của mắt, \({C_c}\) là điểm cực cận của mắt, \({C_v}\) là điểm cực viễn của mắt. Khoảng nhìn rõ vật của mắt là khoảng nào?
A Khoảng từ \(O\) đến \({C_c}\).
B Khoảng từ O đến \({C_v}\).
C Khoảng từ \({C_c}\) đến \({C_v}\).
D Khoảng từ \({C_v}\) đến vô cực.
- Câu 29 : Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng khối lượng đang dao động điều hòa. Gọi l1, s01, a1 và l2, s02, a2 lần lượt là chiều dài, biên độ, gia tốc dao động điều hòa cực đại theo phương tiếp tuyến của con lắc đơn thứ nhất và con lắc đơn thứ hai. Biết 3l2 =2l1, 2s02 =3s01. Tỉ số \({{{a_2}} \over {{a_1}}}\) bằng:
A \({9 \over 4}\)
B \({2 \over 3}\)
C \({4 \over 9}\)
D \({3 \over 2}\)
- Câu 30 : Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số của dao động là:
A $${5 \over \pi }H{\rm{z}}$$
B 2 Hz
C 2,5 Hz
D $${{2,5} \over \pi }H{\rm{z}}$$
- Câu 31 : Đặt điện tích điểm Q trong chân không, điểm M cách Q một đoạn r. Biểu thức xác định cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại M là:
A $$k{{\left| Q \right|} \over r}$$
B $$k{{\left| Q \right|} \over {{r^2}}}$$
C $${{\left| Q \right|} \over {kr}}$$
D $$k{{\left| Q \right|} \over {2r}}$$
- Câu 32 : Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau có biên độ lần lượt là A1 và A2. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là:
A $$\sqrt {{A_1}^2 + {A_2}^2} $$
B $$\left| {{A_1} - {A_2}} \right|$$
C $$\sqrt {{A_1}^2 - {A_2}^2} $$
D A1 + A2
- Câu 33 : Một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kì dao động riêng của con lác này là:
A $$2\pi \sqrt {{l \over g}} $$
B $${1 \over {2\pi }}\sqrt {{l \over g}} $$
C $${1 \over {2\pi }}\sqrt {{g \over l}} $$
D $$2\pi \sqrt {{g \over l}} $$
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất