Đề thi HK2 môn hóa lớp 10 - Trường THPT Việt Đức -...
- Câu 1 : (Phần chung)Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau đây:
- Câu 2 : (Phần chung)Không dùng chất chỉ thị, hãy phân biệt các lọ mất nhãn chứa các dung dịch:K2S, Na2SO4, MgCl2, KI
- Câu 3 : (Phần chung)Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:a) Cho dung dịch CaBr2 vào dung dịch AgNO3.b) Cho chất rắn Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 loãng.
- Câu 4 : (Phần chung)Cho hỗn hợp khí X gồm N2 và SO2 có tỉ khối so với hiđro là 26. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp X.
- Câu 5 : (Phần chung)Hòa tan hoàn toàn 0,672 lít H2S (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 0,18M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
- Câu 6 : (Phần chung)Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn? Giải thích.a) Phản ứng 1: CaCO3 (bột) + dung dịch HCl 2M và phản ứng 2: CaCO3 (viên) + dung dịch HCl 2M (ở cùng nhiệt độ, khối lượng CaCO3 ở 2 phản ứng như nhau).b) Phản ứng 1 xảy ra ở 300C: dung dịch Ba(OH)2 1,5M + dung dịch H2SO4 1,5M và phản ứng 2 xảy ra ở 500C: dung dịch Ba(OH)2 2,5M + dung dịch H2SO4 1,5M.
- Câu 7 : (Phần chung)Cho 13,6 gam hỗn hợp Mg và Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 2,24 lít H2S (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
- Câu 8 : (Phần chung)Hòa tan hoàn toàn m gam lưu huỳnh vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc).a) Tính m.b) Nạp lượng SO2 trên vào bình chứa O2 (có mặt xúc tác) thu được hỗn hợp X có tỷ khối so với H2 là 24. Nung nóng bình, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí và hơi Y có tỉ khối so với H2 là 25,6. Tính hiệu suất của phản ứng.
- Câu 9 : (Phần dành cho ban cơ bản)Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử dưới đây theo phương pháp thăng bằng electron, xác định vai trò các chất tham gia và các quá trình oxi hóa, quá trình khử:a) P + H2SO4 đặc → H3PO4 + SO2 + H2Ob) K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
- Câu 10 : (Phần dành cho ban cơ bản)Để trung hòa 250 ml dung dịch HCl 0,4M người ta dùng dung dịch chứa 5,6 gam MOH (M là một kim loại kiềm). Tìm công thức MOH.
- Câu 11 : (Phần dành cho ban nâng cao)Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử dưới đây theo phương pháp thăng bằng electron, xác định vai trò các chất tham gia và các quá trình oxi hóa, quá trình khử:a) Cl2 + KOH nóng → KCl + KClO3 + H2Ob) FeS2 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
- Câu 12 : (Phần dành cho ban nâng cao)Để trung hòa 5,84 gam dung dịch HCl 25% người ta dùng dung dịch chứa 3,42 gam M(OH)2 (M là một kim loại kiềm thổ). Tìm công thức M(OH)2.
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao