Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần...
- Câu 1 : Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
A. Số khối A.
B. Nguyên tử khối của nguyên tử
C. Số hiệu nguyên tử Z
D. Số khối và số hiệu nguyên tử Z
- Câu 2 : Đồng vị là những nguyên tử có cùng số P nhưng khác nhau về.
A. Số N
B. Số E
C. Số Z.
D. Số Z+.
- Câu 3 : Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 20 nơtron?
A. \({}_{19}^{39}K\)
B. \({}_{18}^{40}Ar\)
C. \({}_{20}^{40}Ca\)
D. \({}_{17}^{37}Cl\)
- Câu 4 : Tổng số hạt cơ bản (proton, notron và electron) trong nguyên tử của nguyên tố X là 115 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Ký hiệu hóa học của X là:
A. Br
B. Ca
C. Cl
D. Fe
- Câu 5 : Nguyên tử X có 11 proton, 11 electron, 12 nơtron. Số khối của X là:
A. 11.
B. 34.
C. 23.
D. 24.
- Câu 6 : Trong nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, notron, electron là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số hiệu nguyên tử của X là:
A. 11.
B. 23.
C. 12.
D. 17.
- Câu 7 : Khi nguyên tử chuyển thành ion thì số khối của nó:
A. Giảm.
B. Không đổi.
C. Tăng.
D. Tăng khi chuyển thành ion âm, giảm khi chuyển thành ion dương
- Câu 8 : Nguyên tố Z có 2 đồng vị X, Y với khối lượng nguyên tử trung bình bằng 79,9. Hạt nhân đồng vị X có 35 hạt proton và 44 hạt notron. Hạt nhân đồng vị Y có số hạt notron nhiều hơn X 2 hạt. Tỷ lệ số nguyên tử \(\frac{X}{Y}\) là:
A. \(\frac{9}{10}.\)
B. \(\frac{10}{11}.\)
C. \(\frac{9}{11}.\)
D. \(\frac{11}{9}.\)
- Câu 9 : Số proton và số nơtron có trong 1 nguyên tử nhôm (\(_{13}^{27}\textrm{Al}\)) lần lượt là:
A. 13 và 13.
B. 13 và 14.
C. 12 và 14.
D. 13 và 15.
- Câu 10 : Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu, trong đó 65Cu chiếm 27,0% số nguyên tử. Tính % khối lượng của 63Cu trong Cu2O là: (lấy oxi là đồng vị 16O).
A. 88,82%
B. 63%.
C. 32,15%.
D. 64,29%.
- Câu 11 : Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Oxi
A. 1,6568 . 10-23 (g)
B. 1,6568 . 10-23 (g)
C. 2,8568 . 10-23 (g)
D. 2,6568 . 10-23 (g)
- Câu 12 : Trong tự nhiên, nguyên tố brom có 2 đồng vị là 79 35 Br và 81 35 Br. Nếu nguyên tử khối trung bình là brom là 79,91 thì phần trăm của 2 đồng vị này lần lượt là
A. 45,5% và 54,5%.
B. 61,8% và 38,2%.
C. 54,5% và 45,5%.
D. 35% và 65%.
- Câu 13 : Tổng số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố Fe (Z=26) là?
A. 26
B. 86.
C. 54.
D. 52.
- Câu 14 : Tính bán kính gần đúng của nguyên tử natri biết khối lượng riêng của natri bằng 0,97g/cm3 và trong tinh thể kim loại không gian trống chiếm 26% thể tích.Cho Na=22,99
A. 2,912.1023
B. 1,912.1023
C. 2,912.1022
D. 1,912.1022
- Câu 15 : Số công thức các loại phân tử đồng(II) oxit biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau : \({}_{29}^{65}Cu;{\rm{ }}{}_{29}^{63}Cu;{\rm{ }}{}_8^{16}O;{\rm{ }}{}_8^{17}O;{}_8^{18}O\)
A. 6.
B. 9.
C. 18.
D. 12.
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao