Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 12 năm 2020 Trường...
- Câu 1 : Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6 :
A. Xác định sự có mặt của C và H.
B. Xác định sự có mặt của C.
C. Xác định sự có mặt của O.
D. Xác định sự có mặt của H.
- Câu 2 : Lên men 150 gam tinh bột thu được bao nhiêu ml ancol etylic 46o (d = 0,8 g/ml)? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81%.
A. 46,875 ml.
B. 21,5625 ml.
C. 93,75 ml.
D. 187,5 ml.
- Câu 3 : Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric. Giá trị của m là
A. 21,00.
B. 10,50.
C. 30,00.
D. 11,50.
- Câu 4 : Cho sơ đồ chuyển hóa: Triolein (+H2 dư) → X (+ NaOH dư) → Y (+ HCl) → chất hữu cơ (Z). Tên của Z là
A. natri stearat.
B. natri oleat.
C. axit oleic.
D. axit stearic.
- Câu 5 : Quả chuối xanh có chứa chất X bị chuyển thành màu xanh tím khi nhỏ dung dịch iot lên mặt cắt của quả chuối. Chất X là:
A. Tinh bột.
B. Xenlulozơ.
C. Glucozơ.
D. Fructozơ.
- Câu 6 : Chất béo là trieste được tạo bởi
A. glixerol với axit axetic.
B. các phân tử aminoaxit.
C. ancol etylic với axit béo.
D. glixerol với các axit béo.
- Câu 7 : Khi lên men 180 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 138 gam.
B. 46 gam.
C. 92 gam.
D. 69 gam.
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Nếu cho m gam chất béo này tác dụng đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là :
A. 18,28 gam.
B. 16,68 gam.
C. 23,00 gam.
D. 20,28 gam.
- Câu 9 : Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
A. C2H5COOH.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOCH=CH2.
D. CH3COOCH=CH2.
- Câu 10 : Cho các phát biểu sau: (a) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro trong điều kiện thích hợp.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 11 : Công thức tổng quát của este được tạo thành từ axit không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n+1COOCmH2m+1.
B. CnH2n+1COOCmH2m–1.
C. CnH2n–1COOCmH2m+1.
D. CnH2n–1COOCmH2m–1.
- Câu 12 : Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn màu trắng có vị ngọt, dễ tan trong nước.
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp X gồm: glucozơ, saccarozơ, metanal và metyl fomat toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, sau thí nghiệm khối lượng bình tăng (m + 86,4) gam và trong bình có (m + 190,8) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị
A. 79,0
B. 78,5
C. 80,0
D. 78,0
- Câu 14 : Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H6O2 đều tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 3.
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 15 : Chất nào dưới đây không phải là este?
A. HCOOC6H5.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOH
- Câu 16 : Este X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. propyl axetat.
B. metyl axtat.
C. metyl propionat.
D. etyl axetat.
- Câu 17 : Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,83
B. 2,17
C. 1,64
D. 2,83
- Câu 18 : Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch etylamin được dung dịch X. Hiện tượng quan sát được khí nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào X là
A. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
B. từ không màu chuyển sang màu hồng
C. từ không màu chuyển sang màu xanh
D. từ màu hồng chuyển sang không màu
- Câu 19 : Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol một este no, đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm), rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng X và 12,88 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn Y, thu được H2O, V lít CO2 (đktc) và 8,97 gam một muối duy nhất. Giá trị của V là.
A. 6,160 lít
B. 5,600 lít
C. 5,264 lít
D. 14,224 lít
- Câu 20 : Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là
A. 4,1 gam
B. 12,3 gam
C. 8,2 gam
D. 16,4 gam
- Câu 21 : Cho các bước ở thí nghiệm sau:Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
A. Ở bước 1, anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy
B. Ở bước 2 thì anilin tan dần
C. Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt
D. Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu
- Câu 22 : Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là:
A. 20 gam
B. 80 gam
C. 40 gam
D. 60 gam
- Câu 23 : Cho 15 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là :
A. 16,825 gam
B. 21,123 gam
C. 20,18 gam
D. 15,925 gam
- Câu 24 : Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6
B. 10,8
C. 32,4
D. 16,2
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc 1) bằng O2 vừa đủ thì thu được 12V hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là
A. 8
B. 6
C. 5
D. 7
- Câu 26 : Khi thủy phân hoàn toàn tripeptit: H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các a - amino axit nào ?
A. H2NCH(CH3)COOH, H2N-COOH, H2NCH2COOH
B. H2NCH(CH3)COOH, H2NCH2CONH CH2COOH
C. CH3CH(NH2)CH2COOH, H2NCH2COOH
D. H2NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH
- Câu 27 : 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là
A. 19,05
B. 21,15
C. 25,45
D. 8,45
- Câu 28 : Cho X là pentapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y, thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 87,4
B. 83,2
C. 77,6
D. 71,32
- Câu 29 : Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử alanin bằng
A. 15,05%
B. 18,67%
C. 15,73%
D. 12,96%
- Câu 30 : Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?
A. Phenylamin
B. Đietylamin
C. Trimetylamin.
D. Etylmetylamin
- Câu 31 : Cho các chất sau : Tinh bột; glucozơ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 32 : Chất nào sau đây khi thủy phân tạo các chất đều có phản ứng tráng gương?
A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. CH3COOCH=CH2
D. HCOOCH=CH2
- Câu 33 : Chất nào sau đây dùng làm thuốc hỗ trợ thần kinh?
A. Ala
B. Gly
C. Lys
D. Glu
- Câu 34 : Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. HCl
B. KCl
C. K2SO4
D. NaOH
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein