- Tổng hợp este-lipit nâng cao
- Câu 1 : Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
A metyl fomiat.
B etyl axetat.
C n-propyl axetat.
D metyl axetat.
- Câu 2 : Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau phán ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. % theo khối lượng của hai este trong hỗn hợp ban đầu là:
A 64,53% và 35,47%
B 53,65% và 46,35%
C 54,44% và 45,56%
D 57,95% và 42,05%
- Câu 3 : Cho các este có tên gọi sau đây: metyl acrylat; vinyl axetat; alyl fomiat; isopropenyl fomiat, metyl metacrylat. Trong các este trên, có bao nhiêu este có cùng chung một công thức phân tử.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 4 : Một este đơn chức có % O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là :
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 5 : Xà phòng hóa hoàn toàn 17,4 gam một este đơn chức X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối A và ancol B. Oxi hóa B thu được xeton. Công thức cấu tạo của X là:
A HCOOCH(CH3)2
B CH3COOCH2CH(CH3)2.
C CH3CH2COOCH(CH3)2
D HCOOCH(CH3)CH2CH3
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn 0,014 mol hỗn hợp hai este A và B là đồng đẳng cua nhau, hơn kém nhau một nhóm CH2, sản phẩm cháy cho qua bình đựng 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0.08M thu được 3 gam kết tủa và khối lượng của dung dịch tăng thêm 0,1 gam. Nếu tiếp tục đun nóng dung dịch sau phản ứng thu tiếp kết tủa. Công thức của hai este là:
A CH3COOCH3; HCOOCH3.
B CH3COOCH3 và CH3COOCH2CH3.
C HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
D HCOOCH=CH2và CH3COOCH=CH2.
- Câu 7 : Axit X + 2H2 axit Y. Tên gọi của axit X và Y lần lượt là:
A Axit panmitic; axit oleic.
B Axit lioleic và axit oleic.
C Axit oleic và axit steric.
D Axit lioleic và axit stearic.
- Câu 8 : xà phòng hóa hoàn toàn một loại chất béo thì cần vừa đủ 2,44 kg NaOH, sau phản ứng thu được 1,84 kg Glixerol và 17,202 kg xà phòng. Khối lượng chất béo ban đầu đem thủy phân là: ( Biết phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn).
A 16,202kg.
B 16,620kg
C 16,602kg
D 16,642kg.
- Câu 9 : Khi thủy phân hoàn toàn 4 gam este CH3COOCH2CH2OOCCH3 trong NaOH, sản phẩm thu được có thể hòa tan tốt đa được m gam Cu(OH)2. m có giá trị.
A 1,34
B 24,5
C 49
D 12,25
- Câu 10 : Khi cho các đồng phân bền có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na( tạo H2), NaOH ( tạo muối), Na2CO3 ( tạo CO2). AgNO3/NH3 (tạo ra Ag). Các điều kiện phản ứng hóa học đều có đủ: Số phản ứng hóa học xảy ra là:
A 4
B 5
C 6
D 7
- Câu 11 : Cho 2 mol axit axetic tác dụng với 2 mol ancol metylic ( với xúc tác H2SO4 loãng) thấy hiệu suất cực đại của quá trình đạt 69,1%. Nếu tiến hành thí nghiệm ở cùng nhiệt độ và xúc tác như trên với 3 mol axit axetic và 4 mol ancol metylic thì hiệu suất cực đại của quá trình este hóa là bao nhiêu?
A 58,5%
B 68,5%
C 78%
D 80%
- Câu 12 : Một este đơn chức mạch hở có tỉ khối so với H2 bằng 50. Khi thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương: Số đồng phân cấu tạo este thỏa mãn là:
A 2
B 4
C 5
D 6
- Câu 13 : Số đồng phân của este có công thức phân tử C6H12O2 khi thủy phân tạo ra ancol không bị oxi hóa bởi CuO.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở cần dùng 30,24 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 48,4 gam khí CO2. Giá trị của m là:
A 68,2 gam
B 25 gam
C 19,8 gam
D 43 gam
- Câu 15 : Este có các tính chất sau: Thủy phân trong dung dịch NaOH đều cho hai sản phẩm (X, Y) và chỉ có một sản phẩm Y cho phản ứng tráng gương. Cho Y tráng gương tạo được Y1, đun nóng Y1 với NaOH tạo được X. CTCT của este là:
A CH3COOCH=CH-CH3
B C2H5COOCH=CH2.
C HCOOCH=CH3.
D CH3CH(CH3)COOCH=C(CH3)2.
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức thu được 8,8 gam CO2. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn lượng este này thì cần vừa đúng: 20 gam NaOH 10%. Hiđrô hóa hoàn toàn lượng este này thì cần 2,24 lít khí H2 ( đktc). CTCT của este trên là:
A CH2 = CH-COOCH3.
B CH ≡ C-COOCH3
C CH2=CH-COOCH=CH2.
D HCOOCH=CH2.
- Câu 17 : Đốt cháy hoàn toàn m gam etyl axetat bằng lượng oxi vừa đủ, toàn bộ sản phẩm đem dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng thu đuợc 19,68 gam kết tủa và khối lượng của dung dịch tăng thêm 20 gam. Giá trị của m ban đầu là:
A 7,04 gam.
B 14,08 gam.
C 56,32 gam.
D 28,16 gam.
- Câu 18 : Hỗn hợp hai este đơn chức A và B là đồng phân của nhau có khối lượng 2.59 gam tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH ,0,875M sau phản ứng thu được 2,66 gam muối. % theo số mol của hai ancol thu được sau phản ứng là:
A 48,12% và 51,88%
B 57,14% và 42,86%
C 50% và 50%
D 45,14% và 54,86%.
- Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm: Axit propionic; metyl fomiat; metyl propionat; etyl axetat thì cần dùng vừa đủ 9,52 lít khí O2 ( đktc). Sau phản ứng thu được 15,4 gam CO2. Nếu cho hỗn hợp ban đầu đem phản ứng với NaOH 0,5M thì thể tích của NaOH ít nhất cần dùng để phản ứng hết với hỗn hợp là:
A 200 ml.
B 100 ml
C 400 ml
D 300 ml.
- Câu 20 : Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là :
A 10,12.
B 6,48.
C 8,10.
D 16,20.
- Câu 21 : Hỗn hợp gồm hai este A và B là đồng đắng của nhau và hơn kém nhau một cacbon trong phân tử. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này thu được 16,28 gam CO2 và 5,22 gam nước. CTCT của hai este trên là :
A CH3COOCH=CH2 ; CH2=CH-COOC2H5.
B CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
C CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5
D CH2=CH-COOCH3và CH2=C(CH3)COOCH3.
- Câu 22 : Đốt cháy m gam este no đơn chức thu được a gam H2O. Nếu lấy m/2 gam este này đem thủy phân hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm ancol và axit. Đốt cháy hỗn hợp X thu được b gam CO2. Biểu thức nào sau đây là đúng.
A b =
B b =
C b =
D b =
- Câu 23 : Axit X + 2H2 axit Y. Tên gọi của axit X và Y lần lượt là:
A Axit panmitic; axit oleic.
B Axit lioleic và axit oleic.
C Axit oleic và axit steric.
D Axit lioleic và axit stearic.
- Câu 24 : Cho este sau đây: C6H5OOC-CH2-COOCH3. Để phản ứng hết với 19,4 gam este này thì một dung dịch chứa ít nhất bao nhiêu gam KOH.
A 16,8
B 11,2
C 12
D 8
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở có 2 liên kết pi trong phân tử. San phản ứng thu được a gam CO2 và b gam H2O. Nếu cho este này tác dụng với NaOH thì cần dùng vừa đủ dung dịch chứa x gam NaOH. Biểu thức nào sau đây là đúng.
A x = 40.( a - b)
B x = a - b
C x =
D x = 40.(a - b)
- Câu 26 : Chọn câu sai:
A Đun nóng chất béo với NaOH dư, sản phẩm tạo ra có khả năng hòa tan được Cu(OH)2.
B Để chuyển dầu thực vật thành bơ người ta tiến hành hiđrô hóa dầu thực vật với xúc tác Ni.
C Khi cho Glixerol đun nóng với hỗn hợp hai axit béo: stearic và axit oleic trong sản phẩm sẽ thu được 6 chất béo ở trạng thái rắn.
D Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH nguời ta thu được xà phòng.
- Câu 27 : Để trung hòa luợng axit tự do có trong 5,6 gam chất béo cần 0,02 gam NaOH. Chỉ số axit béo của xà phòng này là:
A 3,57
B 5
C 4,45
D 6
- Câu 28 : Hỗn hợp gồm các este, đơn chức, no có công thức phân tử C4H8O2 và C5H10O2 khi thủy phân trong môi trường kiềm thì thu được tối đa 6 ancol khác nhau và một muối duy nhất. Vậy muối đó là:
A CH3COONa
B HCOONa.
C C3H7COONa.
D C2H5COONa
- Câu 29 : Một loại chất béo chỉ gồm panmitin và stearin. Đun nóng 42,82 kg chất béo trên với NaOH, khối lượng glixerol thu được 4,6 kg. % theo khối lượng của hai trieste trong chất béo trên là:
A 40% và 60%
B 36,55% và 63.45%
C 42,15% và 57,85%.
D 37,65% và 62,35%.
- Câu 30 : Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 3 axit cacboxilic đơn chức, hỏi trong sản phẩm sẽ thu được tối đa bao nhiêu trieste có công thức cấu tạo khác nhau.
A 14
B 18
C 12
D 15
- Câu 31 : Cho vài giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm chứa 3 ml dầu ăn, nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào và đun nóng nhẹ. Hiện tuợng quan sát được.
A Tạo kết tủa Cu(OH)2 và không tan trong dầu ăn.
B Tạo kết tủa Cu(OH)2 và Cu(OH)2 tan tạo dung dịch có màu xanh thẩm.
C Tạo kết tủa Cu(OH)2 sau đó kết tủa bị tan trong NaOH dư,
D Tạo kết tủa Cu(OH)2, lắng xuống dầu ăn nổi lên trên.
- Câu 32 : Cho triolein và vinyl axetat lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, dung dịch brôm, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng hóa học xảy ra:
A 4
B 5
C 6
D 7
- Câu 33 : Chỉ ra điểm không đúng của các axit béo thường gặp:
A Đều là axit cacboxilic đơn chức.
B Có mạch dài không phân nhánh.
C Đều là các axit cacboxylic no
D Có số chẵn nguyên tử Cacbon trong phân tử.
- Câu 34 : Hai este A và B có CTPT CH3COOR và CH3COOR/ và có khối lượng 5,56 gam tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 4,92 gam muối và hai ancol , hai ancol thu được đem oxi hóa bởi CuO thu được hai anđêhit, lượng anđêhit này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa 17,28 gam kết tủa. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A 16,12 gam.
B 13,64 gam.
C 17,36 gam.
D 32,24 gam.
- Câu 35 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần vừa đúng 32 gam dung dịch NaOH 25% thu được hai ancol A và B có tỉ khối đối với H2 bằng 22,5. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 30,8 gam CO2. Công thức cấu tạo đúng của este X là:
A CH3OOCCH2-CH2COOC2H5
B CH3OOC-CH2-COOCH2-CH=CH2
C CH3OOC-CH(CH3)-COOC2H5
D CH3OOC-CH2-CH2-CH2COOCH2-CH=CH2
- Câu 36 : Xà phòng hóa 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 thì cần dùng vừa đúng 7,366 kg KOH. Nếu hiệu suất của các phản ứng đều đạt là 100% thì khối lượng của xà phòng thu được là:
A 39,765kg
B 39,719kg
C 31,877kg
D 43,689 kg.
- Câu 37 : A, B, C là ba hợp chất hữu cơ đơn chức và đồng đẳng kế tiếp nhau MA < MB < MC và không tác dụng được với Na. Tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm 1 mol A và 3 mol C đối với H2 bằng 47,5. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng lên:
A 35,2 gam.
B 24,8 gam.
C 37,2 gam
D 49,6 gam
- Câu 38 : Khi cho 45,6 gam anhiđric axetic tác dụng với 64,8 gam p-crezol thu được bao nhiêu gam este nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
A 82,23gam
B 83,32gam
C 60 gam
D 53,64 gam
- Câu 39 : Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este thì cần vừa đúng 80 gam dung dịch NaOH 30% sau phản ứng thu được 54,8 gam muối của hai axit cacboxilic đơn chức. Hai axit đó là:
A C2H5COOH và C3H7COOH.
B HCOOH và C2H5COOH.
C CH3COOH và C2H5COOH.
D CH3COOH và C2H3COOH.
- Câu 40 : Este nào sau đây khi bị thủy phân cho ra một muối duy nhất và một ancol.
A HO-CH2CH2COOCH2CH2COOCH3
B CH3COOC6H5.
C CH3COOCH2COOCH3.
D CH3COOCH2OOCC2H5.
- Câu 41 : Đun sôi 13,4 gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, hơn kém nhau một nhóm CH2 với 200ml dung dịch NaOH 1M thì phản ứng vừa đủ thu được một ancol và 16,4 gam một muối. Toàn bộ lượng ancol phản ứng với Na dư thu được 1,12 lít khí H2 ( đktc). % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp là:
A 55,22% và 44,78%
B 45,25% và 54,75%
C 53,22% và 46,78%.
D 50% và 50%.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein