Bài tập Este - Lipit có lời giải chi tiết !!
- Câu 1 : Este có tỉ khối hơi so với heli là 21,5. Cho 17,2gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 16,4 gam muối.Công thức của X là :
A. C2H3COOCH3
B.
C.
D.
- Câu 2 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 este X bằng NaOH, thu được một muối của axitcacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Công thức cấu tạo của X là :
A. HCOOCH2CH2CH2OOCH3
B. HCOOCH2CH2OOCCH3
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3
D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH3
- Câu 3 : Đun este đơn chức A với dung dịch NaOH đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa lượng NaOH dư trong X cần 100ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được 15,25 gam hỗn hợp muối khan và hơi rượu B. Dẫn toàn bộ hơi rượu B qua CuO dư, nung nóng thu được anđehit E. Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của este A là:
A. CH3COOCH3
B. C2H3COOCH3
C. C2H3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
- Câu 4 : Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thì thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của este là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 5 : Đun nóng m gam hỗn hợp X(R-COO-R1,R-COOR2) với 500 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là:
A. 34,51
B. 31
C. 20,44
D. 40,6
- Câu 6 : Cho m gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X và giá trị của m là:
A. C2H5COOH và 8,88 gam
B. C2H5COOH và 6,6 gam
C. CH3COOCH3 và 6,66 gam
D. HCOOCH2CH3 và 8,88 gam
- Câu 7 : Cho 0,01 mol một este X phản ứng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo ra chỉ gồm một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh. Mặt khác xà phòng hóa hoàn toàn một lượng este X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thì vừa hết 200 ml KOH 0,15M và thu được 3,33 gam muối. X là:
A. Etylenglycol Oxalat
B. Đimetyl ađipat
C. Đietyl oxalat
D. Etylenglicol ađipat
- Câu 8 : Xà phòng hóa toàn bộ hỗn hợp gồm có RCOOR, RCOOR', R'COOR (R < R') với 250 ml dung
A. 19,1g
B. 17,1g
C. 18,5g
D. 20,5 g
- Câu 9 : Đun 4,4 gam X (công thức phân tử C4H8O2) với NaOH dư thoát ra hơi rượu Y. Cho Y qua CuO dư nung nóng được anđehit Z. Cho Z phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 thấy khối lượng Ag tạo ra nhiều hơn 15 gam. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của X là:
A. C2H5COOC2H5
B. C2H5COOCH3
C. HCOOC3H7
D. CH3COOC2H5
- Câu 10 : Thủy phân hoàn toàn 3,28 g hỗn hợp gồm 2 este X, Y cần vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH s1M, thu được 1 muối của 1 axit hữu cơ đơn chức và hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Vậy X, Y là:
A. Etylfomiat và n-propylfomiat
B. Etylaxetat và isopropylaxetat
C. Metylaxetat và etylaxetat
D. Metylfomiat và etylfomiat
- Câu 11 : Hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ X,Y,Z đơn chức là đồng phân của nhau, đều tác dụng được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 15,375 hỗn hợp muối và hỗn hợp ancol có tỉ khối so với H2 bằng 20,67. Ở 127°C, 1atm thể tích hơi của 4,44 gam X bằng 1,968 lít. Phần trăm khối lượng của X, Y, Z (theo thứ tự KLPT của gốc axit tăng dần) lần lượt là:
A. 40%, 20%, 40%
B. 37,3%, 37,3%, 25,4%
C. 37,3%, 25,4%, 37,3%
D. 16%, 68%, 16%
- Câu 12 : Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este no đơn chức, trong NaOH đun nóng thu được m gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và 2m gam CH3COONa. Vậy công thức của 2 ancol là:
A. C4H9OH vàC5H11OH
B. C2H5OH vàC3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. CH3OH và C2H5OH
- Câu 13 : Cho hỗn hợp A gồm một este đơn chức B và 1 ancol đơn chức C tác dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol C. Cho C tách nước ở điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ D có tỉ khối hơi so với C là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn A cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo nên B là:
A.
B.
D.
- Câu 14 : Hợp chất hữu cơ X được tạo từ glixerol và axit axetic. Trong phân tử X số nguyên tử H bằng tổng số C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
A. 39,6
B. 26,4
C. 40,2
D. 21,8
- Câu 15 : E là este thuần chức, mạch không phân nhánh. Đun nóng m gam E với 150 ml dung dịch NaOH 2M đến hoàn toàn thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 200 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 22,95 gam hỗn hợp 2 muối khan và 11,04 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. E là:
A.
B. HCOOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H5-COO-C2H5
D. CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3
- Câu 16 : Cho 8,88 gam một hợp chất chứa nhân thơm A có công thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào 200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được p gam chất rắn khan. Giá trị của p là:
A. 17,2
B. 15,76
C. 16,08
D. 14,64
- Câu 17 : Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là:
A. 40,60
B. 22,6
C. 34,30
D. 34,51
- Câu 18 : Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là:
A. 11,6
B. 16,2
C. 10,6
D. 14,6
- Câu 19 : Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzene. Cho 6,9 gam vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là:
A. 13,2
B. 11,1
C. 12,3
D. 11,4
- Câu 20 : Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun X với dung dịch H2SO4 đặc thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Chất T không có đồng phân hình học
B. Chất X phản ứng với H2 (Ni,t) theo tỉ lệ 1:3
C. Chấy Y có công thức phân tử là C4H4O4Na2
D. Chất Z làm mất màu nước brom
- Câu 21 : Hai este X,Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp X và Y tác dụng với dung dịch NaOh dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là:
A. 0,82 g
B. 0,68 g
C. 2,72 g
D. 3,40 g
- Câu 22 : Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,40M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 5,27 gam. Công thức của A, B là:
A. và
B. và
C.
D.
- Câu 23 : Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34 gam muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử của X có chứa 2 liên kết.
A. vinyl axetat
B. vinyl propionate
C. metyl ađipat
D. metyl acrylat
- Câu 24 : Cho 2,07 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C7H6O3) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó làm khô, phần bay hơi chỉ có nước, phần rắn khan còn lại chứa hỗn hợp 2 muối. Nung 2 muối này trong oxi dư, thu được 2,385 gam Na2CO3 và m gam hỗn hợp khí và hơi. Số đồng phân cấu tạo của A là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 25 : Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 26 : Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 18%, thu được một ancol và 36,9 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Công thức phân tử hai axit là
A. HCOOH và
B. và
C. HCOOH và
D. và
- Câu 27 : Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được anđehit Y và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Z thu được 32 gam hai chất rắn. Biết % khối lượng oxi trong anđêhit Y là 27,59%. Công thức của hai este là
A. và
B. và
C. và
D.
- Câu 28 : Hỗn hợp M gồm 2 este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau, 5 gam hỗn hợp M tác dụng vừa hết 100ml dung dịch NaOH 0,5M tạo ra hỗn hợp Y có hai ancol. Y kết hợp vừa hết với ít hơn 0,06 gam H2. Hai este X, Y lần lượt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 29 : Este X có các đặc điểm sau:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
B. Chất Y tan vô hạn trong nước
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken
- Câu 30 : Cho 6,825 gam hỗn hợp Y gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 7,7 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp và 4,025 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp Y là
A. 1,275 g
B. 4,625 g
C. 5,55 g
D. 2,20 g.
- Câu 31 : Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?
A. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử
B. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X
C. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau
D. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro
- Câu 32 : Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (MA < MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với
A. 63,69%
B. 40,57%.
C. 36,28%
D. 48,19%
- Câu 33 : Cho 2,54g este (X) mạch hở bay hơi trong 1 bình kín dung tích 0,6 lít (lúc đầu là chân không). Khi este bay hơi hết thì áp suất ở 136,5°C là 425,6 mmHg. Thuỷ phân 25,4 gam (X) cần 0,3 mol NaOH thu được 28,2 g một muối duy nhất. Biết rằng (X) phát xuất từ ancol đa chức. X là
A. etylenglicolđiaxetat
B. glixerin triaxetat
C. glixerin tripropionat
D. glixerin triacrylat
- Câu 34 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este đồng phân cần dùng 27,44 lít O2, thu được 23,52 lít CO2 và 18,9 gam H2O (các khí đo ở đktc). Số este đồng chứa trong hỗn họp X là:
A. 2
B. 9
C. 5
D. 4
- Câu 35 : Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được một muối và 448 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 8,68. Công thức của 2 hợp chất trên là:
A. C2H5COOH và C2H5COOCH3
B. HCOOH và HCOOC2H5
C. CH3COOH và CH3COOCH3
D. CH3COOH và CH3COOC2H5
- Câu 36 : Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (ở đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol tạo nên este trên có thể là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 37 : Cho hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH.
A. 7,84
B. 16,6
C. 8,4
D. 11,2
- Câu 38 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thế tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X
A. 0,36 lít
B. 2,4 lít
C. 1,2 lít
D. 1,6 lít
- Câu 39 : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức, no, mạch hở, 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và cả 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X thu được 7,26 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thêm vừa đủ 10ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư. Cô cạn phần dung dịch thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (ở đktc) có tỉ khối so với H2 là 19,5. Giá trị của m là
A. 4,595
B. 5,765
C. 5,180
D. 4,995
- Câu 40 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A thu được 8,96 lít CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B và 1 ancol. Cô cạn B rồi đun với CaO ở nhiệt độ cao thấy tạo thành khí D, đốt cháy D thu được số mol H2O gấp hai lần số mol CO2. Công thức cấu tạo của A là:
A. HCOOC2H5
B. CH3COOC2H5
C. CH3CH2COOCH3
D. CH3COOC3H5
- Câu 41 : Hỗn hợp X gồm một este đơn chức, không no có 1 nối đôi (C=C) mạch hở và một este no đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng este no trong hỗn hợp X là
A. 58,25%
B. 35,48%
C. 50%
D. 75%
- Câu 42 : Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là
A. 37,21%
B. 53,33 %
C. 43,24%
D. 36,36%
- Câu 43 : Hỗn hợp X gồm andehit Y, axitcacboxylic Z, và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được m gam Ag (hiệu suất phản ứng là 100%). Giá trị của m là
A. 64,8g
B. 16,2 g
C. 32,4 g
D. 21,6g
- Câu 44 : X là este mạch hở tạo bởi axit cacboxylic 2 chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy 12,64 gam este X thu được 12,544 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác đun nóng 0,12 mol este X với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và hỗn hợp hai ancol kế tiếp. Đun nóng toàn bộ chất rắn Y với CaO làm xúc tác thu được m gam khí Z. Giá trị của m là
A. 4,48 gam
B. 3,36 gam
C. 6,72 gam
D. 2,24 gam
- Câu 45 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol Z (MY< MZ). Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2:3
B. 4:3
C. 3:2
D. 3:5
- Câu 46 : Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử C với X, T là este tạo hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít O2(đkct), thu được khí CO2 và 9,36 gam H2O. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol brom. Khối lượng muối thu được khi cho cùng một lượng E trên tác dụng với KOH dư là:
A. 4,68 gam
B. 5,44 gam
C. 5,04 gam
D. 5,80 gam
- Câu 47 : Đốt cháy hoàn toàn 22 gam hợp chất hữu cơ X chỉ tạo ra 22,4 lít CO2 (đktc) và 18 gam nước. Khi tác dụng với LiAlH4 thì một phân tử X chỉ tạo ra hai phân tử hợp chất hữu cơ Y. Công thức của X thỏa mãn là
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. CH3COOCH3
D. HOCH2CH2CHO
- Câu 48 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2 thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (My < Mz ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 :3
B. 3 : 5
C. 4:3
D. 3:2
- Câu 49 : Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. CH3CHO, HCOOCH3
B. CH3CHO, HCOOC2H5
C. HCHO, CH3COOCH3
D. CH3CHO, CH3COOCH3
- Câu 50 : Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinyl fomat (trong đó số mol của axit oxalic và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 1,125 mol O2, thu được H2O và 55 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít CO2 (ở đktc)?
A. 2,8 lít
B. 5,6 lít
C. 8,6 lít
D. 11,2 lít
- Câu 51 : Đốt cháy 2 este đồng phân, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O với số mol CO2 bằng số mol H2O. Thuỷ phân 3,7g hỗn hợp 2 este trên thì cần 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng xong thì được 3,68g muối khan. Công thức cấu tạo và số gam mỗi este là
A. l,76g CH3COOC2H5 và 2,64g C2H5COOCH3
B. 2,22g HCOOC2H5 và l,48g CH3COOCH3
C. l,48g HCOOC2H5 và 2,22g CH3COOCH3
D. 2,64g CH3COOC2H5 và l,76g C2H5COOCH3
- Câu 52 : Đốt cháy este đơn chức X mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol O2 tác dụng và có phân tử khối nhỏ hơn 96. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
- Câu 53 : Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,70
B. 2,34
C. 3,24
D. 3,65.
- Câu 54 : Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng dung dịch trong bình giảm 2,66 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. HCOOH và HCOOC2H5
B. C2H5COOH và CH5COOCH3
C. HCOOH và HCOOC3H7
D. CH3COOH và CH3COOCH5
- Câu 55 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam
B. Giảm 7,74 gam
C. Tăng 7,92 gam
D. Giảm 7,38 gam
- Câu 56 : Khi đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Nếu cho 2,2 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,4 gam muối của axit hữu cơ và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. Isopropyl axetat
B. Etyl axetat
C. Metyl propionat
D. Etyl propionat
- Câu 57 : Đốt cháy a mol một este no; hở thu được x mol CO2 và y mol HzO. Biết x - y = a. Công thức chung của este:
A. CnH2n-2O2
B. CnH2nO2
C. CnH2n+4O6
D. CnH2n-2O4
- Câu 58 : Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,420 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, để trung hòa NaOH dư cần 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng của glixerol tạo thành là
A. 1,035 kg
B. 1,07kg
C. 3,22kg
D. 3,105 kg
- Câu 59 : Một chất béo có chứa 30% triolein, 15% tripamitin và 55% tristearin về khối lượng. Cho m gam chất béo trên phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, đem đun nóng thu được 1 tấn xà phòng nguyên chất. Giá trị của m là:
A. 920,05
B. 920,41
C. 968,68
D. 969,52
- Câu 60 : Xà phòng hóa 100 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần a gam dung dịch NaOH 25%, kết thúc phản ứng thu được 9,43 gam glixerol và b gam muối Natri. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 51,2 và 103,3
B. 49,2 và 103,37
C. 51,2 và 103,145
D. 49,2 và 103,145
- Câu 61 : Chất béo trung tính X có chỉ số xà phòng hóa là 198,24. Từ 400 kg X thu được m kg xà phòng Natri nguyên chất (hiệu suất của phản ứng là 100%). Giá trị của m là:
A. 413,216
B. 433,26
C. 445,034
D. 468,12
- Câu 62 : Giả sử một chất béo có công thức (C17H35COO)(C17H31COO)(C17H33COO)C3H5. Muốn điều chế 20 kg xà phòng từ chất béo này thì cần bao nhiêu kg chất béo này để tác dụng với dung dịch xút. Coi các phản ứng xảy ta hoàn toàn.
A. 19,39 kg
B. 25,8 kg
C. 20,54 kg
D. 21,5kg
- Câu 63 : Chất béo X có chỉ số axit là 7. Để xà phòng hóa 10 kg X, người ta đun nóng nó với hỗn hợp dung dịch chứa 1,420 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn để trung hòa hỗn hợp cần dùng 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng xà phòng (kg) thu được là:
A. 10,3425
B. 10,3445
C. 10,3435
D. 10,3455
- Câu 64 : Chỉ số iot đặc trưng cho số nối đôi trong các hợp chất không no (ví dụ chất béo...), là số gam iot cộng hợp vào 100 gam hợp chất hữu cơ. Chỉ số iot của triolein là:
A. 28,73
B. 101,33
C. 86,2
D. 8,62
- Câu 65 : Thủy phân một loại chất béo thu được axit panmitic, axit linoleic và axit oleic. Chỉ số iot (số gam iot có thể cộng vào liên kết bội trong mạch cacbon của 100 gam chất béo) của loại chất béo trên là
A. 89,0
B. 54,0
C. 44,5
D. 53,3
- Câu 66 : Xà phòng hóa hoàn toàn 1 kg chất béo có chỉ số axit bằng 2,8 người ta cần dùng 350 ml KOH 1M. Khối lượng glixerol thu được là
A. 16,1 g
B. 32,2 g
C. 9,2 g
D. 18,4 g
- Câu 67 : Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo cần dùng 0,3 kg NaOH, thu được 0,092 kg glixerol và m (kg) hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là
A. 3,765
B. 2,610
C. 2,272
D. 2,353
- Câu 68 : Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là:
A. 0,92 g
B. 1,656 g
C. 0,828 g
D. 2,484 g
- Câu 69 : Để xà phòng hoá 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo với dd chứa 1,42 kg NaOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn, muốn trung hoà NaOH dư cần 500 ml dd HCl 1M. Khối lượng xà phòng nguyên chất đã tạo ra là
A. 11230,3 g
B. 10365,0 g
C. 10342,5 g
D. 14301,7 g
- Câu 70 : Xà phòng hoá 10kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 bằng dung dịch chứa 1,4kg NaOH. Khối lượng xà phòng thu được là:
A. 11,2458kg
B. 10,475 kg
C. 11,268 kg
D. 10,3425kg
- Câu 71 : Cho 80 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 83,02 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:
A. 12,58 g
B. 12,4 g
C. 12,0 g
D. 12,944 g
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein