Đề thi thử THPT QG môn Hóa học - Sở GD&ĐT Hưng Yên...
- Câu 1 : Axetilen là tên gọi của hợp chất có công thức phân tử
A C2H2.
B C2H4.
C C3H4.
D C2H6.
- Câu 2 : Đun nóng tripanmitin trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được sản phẩm gồm C3H5(OH)3 và
A C17H33COONa.
B C15H31COONa.
C C15H31COOH.
D C17H35COOH.
- Câu 3 : Cho 27,6 gam hỗn hợp CH3COOH, C6H5OH, NH2CH2COOH tác dụng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A 41,60.
B 35,30.
C 32,65.
D 38,45.
- Câu 4 : Chất X có công thức cấu tạo: HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)-NH2. Cho các phát biểu sau về X:(1) X là đipepit tạo thành từ alanin và glyxin.(2) X có phản ứng màu biure.(3) X không làm đổi màu quỳ tím.(4) Phân tử khối của chất X là 164 đvC.(5) Khi đun nóng X trong dung dịch NaOH vừa đủ, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm 2 muối.Số phát biểu đúng là
A 4.
B 2.
C 5.
D 3.
- Câu 5 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho kim loại K vào dung dịch HCl.(2) Đốt bột Al trong khí Cl2.(3) Cho Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.(4) Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2.(5) Điện phân Al2O3 nóng chảy, có mặt Na3AlF6.Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
A 3.
B 4.
C 2.
D 1.
- Câu 6 : Kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 đặc và dung dịch HCl cho ra sản phẩm muối của kim loại với cùng số oxi hóa là
A Fe.
B Ag.
C Al.
D Cu.
- Câu 7 : Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc II?
A CH3NH2.
B CH3CH2NH2.
C C2H5NHCH3.
D (CH3)3N.
- Câu 8 : Cho các phát biểu sau:(a) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ thu được khí O2 ở anot.(b) Cho H2 dư qua hỗn hợp Fe2O3 và Al2O3 đun nóng thu được Al, Fe.(c) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.(d) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.(e) Cho dung dịch FeCl2 dư vào dung dịch AgNO3, thu được chất rắn chỉ có AgCl.Số phát biểu không đúng là
A 5.
B 3.
C 4.
D 2.
- Câu 9 : Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X là
A Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
B Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C Fe(NO3)2 và AgNO3.
D AgNO3 và Cu(NO3)2.
- Câu 10 : Chất nào sau đây chỉ phản ứng với dung dịch HCl, không phản ứng với dung dịch NaOH?
A AlCl3.
B NaHCO3.
C CaCO3.
D Al(OH)3.
- Câu 11 : Công thức hóa học của crom(VI) oxit là
A Cr(OH)3.
B CrO3.
C CrCl3.
D Cr2O3.
- Câu 12 : Hợp chất Fe(OH)3 là chất rắn có màu
A tím.
B nâu đỏ.
C lục thẫm.
D vàng.
- Câu 13 : Lạm dụng rượu bia quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân, gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ mắc bệnh ung thư nào sau đây?
A Ung thư vú.
B Ung thư gan.
C Ung thư phổi.
D Ung thư vòm họng.
- Câu 14 : Số đồng phân đơn chức, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8O2 có phản ứng tráng bạc là
A 1.
B 4.
C 2.
D 3.
- Câu 15 : Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là
A 1s22s32p3.
B 1s22s22p4.
C 1s22s22p3.
D 1s22s22p5.
- Câu 16 : Chất hữu cơ X có đặc điểm: phản ứng với kim loại Na giải phóng khí H2, hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Tên gọi của X là
A fomandehit.
B propan-1,3-điol.
C phenol.
D etylen glicol.
- Câu 17 : Cho các phát biểu sau:(1) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có phản ứng thủy phân.(2) Glucozo, saccarozo đều hòa tan được Cu(OH)2 và có phản ứng tráng bạc.(3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau.(4) Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc β – glucozo.(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo.Số phát biểu đúng là
A 4.
B 2.
C 5.
D 3.
- Câu 18 : Cho 28,9 gam hỗn hợp A gồm ancol etylic và phenol tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng ancol etylic trong hỗn hợp A là
A 65,05%.
B 15,91%.
C 31,83%.
D 34,95%.
- Câu 19 : Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối Y và một ancol Z. Đun nóng lượng ancol Z ở trên với axit H2SO4 đặc ở 179oC thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Phát biểu nào sau đây đúng?
A Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
B Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
C Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
D Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.
- Câu 20 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit của sắt trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:- Phần 1: Tác dụng với HNO3 loãng dư, thu được dung dịch chứa 233,7 gam muối và a mol khí NO.- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1,5a mol H2 và 16,8 gam chất rắn không tan.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 206.
B 251.
C 230.
D 352.
- Câu 21 : Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X ( x mol) và Y ( y mol), đều tạo bởi glyxin và analin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A 340,8.
B 399,4.
C 409,2.
D 396,6.
- Câu 22 : Hợp chất X có công thức phân tử C9H16O4. Từ X thực hiện các phản ứng ( theo đúng tỉ lệ mol):(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4(c) nX3 + nX4 → nilon- 6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X1 → X5 + 2H2OKhối lượng phân tử của X5 là
A 188.
B 190.
C 230.
D 202.
- Câu 23 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4 và C2H2, thu được 8,96 lít (đktc) khí CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 24 gam kết tủa. Giá trị của m là
A 4,5.
B 7,4.
C 5,8.
D 4,2.
- Câu 24 : Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin no, mạch hở X bằng một lượng oxi vừa đủ thu được 7V lít hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, N2, H2O ( các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Số đồng phân cấu tạo của X là
A 2.
B 4.
C 1.
D 3.
- Câu 25 : Dùng CO dư để khử hoàn toàn m gam FexOy, dẫn toàn bộ khí sinh ra qua 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25 gam muối khan.giá trị của m là
A 11,6.
B 8,0.
C 14,4.
D 10,8.
- Câu 26 : Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X chứa m gam NaOH và a mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:Giá trị của n và a lần lượt là
A 64 và 0,9.
B 32 và 0,9.
C 64 và 0,8.
D 64 và 1,2.
- Câu 27 : Dung dịch X gồm MgSO4 và Al2(SO4)3. Cho 400 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được 65,36 gam kết tủa.Mặt khác, nếu cho 200 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 151,41 gam kết tủa. Nếu thêm m gam NaOH vào 500 ml dung dịch X, thu được 70 gam kết tủa. giá trị lớn nhất của m là
A 104.
B 128.
C 120.
D 136.
- Câu 28 : Cho 7,55 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,8 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y chứa các muối có khối lượng là
A 30,80 gam.
B 69,55 gam.
C 38,55 gam.
D 15,30 gam.
- Câu 29 : Cho 30,3 gam Cu vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M một thời gian thu được 49,14 gam chất rắn X và dung dịch Y. Nhúng thanh kim loại A nặng 34,92 gam vào dung dịch Y khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 38,73 gam chất rắn Z. Kim loại A là
A Al.
B Fe.
C Cr.
D Zn.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein