Đề kiểm tra trắc nghiệm học kì 1 môn Hóa học 12 có...
- Câu 1 : Một este X có công thức phân tử là C4H8O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic. Tên gọi của X là:
A. Etyl propionat
B. Etyl axetat
C. Metyl propionat
D. Đáp án khác
- Câu 2 : Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
A. giấy quì tím.
B. dung dịch phenolphtalein.
C. dung dịch NaOH.
D. nước brom.
- Câu 3 : Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N.
B. C3H7 N.
C. C2H7N.
D. CH5N.
- Câu 4 : Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. tinh bột.
B. saccarozơ
C. protein.
D. xenlulozơ.
- Câu 5 : Để thuỷ phân hoàn toàn este X no đơn chức mạch hở cần dùng vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 14,4 gam muối và 4,8 gam ancol. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat
B. metyl propionat
C. metyl axetat
D. propyl fomat
- Câu 6 : Một hợp chất hữu cơ X có công thức C3H7O2N. X không phản ứng với dung dịch Br2. X tác dụng với dung dịch NaOH và HCl. Chất X có công thức cấu tạo là:
A. H2N-CH2-CH2-COOH .
B. CH2=CH-COONH4.
C. H2N-[CH2]3-COOH .
D. H2N-CH=CH-COOH.
- Câu 7 : X là một aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là công thức nào sau đây?
A. CH3– CH(NH2)-COOH.
B. H2N- CH2-COOH
C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.
D. C3H7-CH(NH2)-COOH
- Câu 8 : Cho X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng vừa hết 80ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo của X là:
A. (NH2)2C5H10COOOH.
B. NH2C3H6COOH
C. NH2C3H5(COOH)2.
D. NH2C3H4(COOH)2
- Câu 9 : Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 10 : Trùng hợp chất nào sau đây để được polime dùng làm tơ sợi?
A. Metylmetacrylat.
B. Etilen.
C. Acrilonitrin.
D. Isopren.
- Câu 11 : Chất X vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ. Chất X là
A. CH3COOH.
B. CH3NH2.
C. CH3CHO.
D. H2NCH2COOH.
- Câu 12 : Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
A. β-aminoaxit.
B. este.
C. α-aminoaxit.
D. axit cacboxylic.
- Câu 13 : Trong các chất: m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, (CH3NH3)2CO3, HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH. Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH?
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
- Câu 14 : Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, sau phản ứng thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong hỗn hợp X là:
A. 25%
B. 27,92%
C. 72,08%
D. 75%
- Câu 15 : Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm mhư sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:
A. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở thành đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
B. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở thành đồng nhất
C. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.
D. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp
- Câu 16 : Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. ancol đơn chức
B. glixerol.
C. este đơn chức.
D. phenol.
- Câu 17 : Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào dưới đây:
A. CH2 =CHCOOCH3
B. CH2=C(CH3)COOCH3.
C. C6H5CH=CH2.
D. CH3COOCH=CH2.
- Câu 18 : Anilin và glyxin đều có phản ứng với
A. nước Br2.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch NaOH.
D. dung dịch NaCl.
- Câu 19 : Cho 1 đipeptit phản ứng với NaOH đun nóng.H2N–CH2–CO–NH–CH2–COOH + 2NaOH Y+ H2O. Y là hợp chất hữu cơ gì?
A. H2N CH2COONa
B. CH3NH2
C. NH3
D. CH3COONa
- Câu 20 : Dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch nào sau đây?
A. NH3
B. NaCl
C. NaOH
D. H2SO4
- Câu 21 : Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam este X thu được 2,24 lit CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2
B. C5H10O2
C. C3H6O2
D. C2H4O2
- Câu 22 : Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. quỳ tím.
B. natri kim loại.
C. . dung dịch NaOH.
D. dung dịch HCl.
- Câu 23 : Đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng của metylamin X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2: 3. X có thể là:
A. CH3NH2.
B. C3H7NH2.
C. C2H5NH2.
D. C4H9NH2.
- Câu 24 : X có công thức phân tử là C3H6O2, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH2CH3.
B. CH3COOCH3.
C. CH3CH2COOH.
D. C2H3COOH.
- Câu 25 : Cho 3g axit axetic phản ứng với 2,5g ancol etylic(xúc tác H2SO4 đặc,to) thì thu được 3,3g este.Hiệu suất phản ứng là:
A. 80%
B. 75%
C. 77,27%
D. 70,2%
- Câu 26 : Khi thủy phân 500 gam một polipeptit thu được 170 gam alanin. Nếu polipeptit đó có khối lượng phân tử là 50000 thì có bao nhiêu mắt xích alanin?
A. 210
B. 170
C. 175
D. 191
- Câu 27 : Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Axit fomic.
- Câu 28 : Từ 2 tấn xenlulozơ phản ứng với lượng dư HNO3 đặc (xt H2SO4 đặc/ t0) người ta sản xuất được 2,97 tấn xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất của phản ứng là:
A. 90%
B. 75%
C. 84%
D. 81%
- Câu 29 : Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại chất béo?
A. (C2H3COO)3C3H5
B. (C2H5COO)3C3H5
C. (C6H5COO)3C3H5
D. (C17H31COO)3C3H5
- Câu 30 : Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ, Gly-Ala. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 1
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 31 : Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 55,2g kết tủa trắng. Tính khối lượng glucozơ đã lên men, biết hiệu suất lên men là 92%.
A. 58
B. 54
C. 84
D. 4
- Câu 32 : Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HO-C2H4-CHO.
D. C2H5COOH.
- Câu 33 : Trong công nghiệp để chuyển hóa dầu thực vật thành mỡ rắn nhằm thuận tiện cho việc vận chuyển, người ta sử dụng phản ứng nào dưới đây:
A. Hidro hóa
B. Đề hidro hóa
C. Tách nước
D. Xà phòng hóa
- Câu 34 : Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40
B. 31,92
C. 36,72
D. 35,60
- Câu 35 : Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl ở vị trí liền kề, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
C. kim loại Na.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
- Câu 36 : Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là :
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 37 : Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ?
A. quỳ tím.
B. Dung dịch brom.
C. AgNO3/NH3, t0.
D. Cu(OH)2/OH–, t0.
- Câu 38 : Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 2.
B. 3
C. 5
D. 4
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein