Các mạch điện xoay chiều đề 2
- Câu 1 : Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử R và L. Tổng trở của mạch được cho bởi công thức
A \({Z_{RL}} = \sqrt {R + {Z_L}} \)
B \({Z_{RL}} = \sqrt {{R^2} + Z_L^2} \)
C ZRL= R + ZL
D ZRL=R2+\(Z_L^2\)
- Câu 2 : Câu 1: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử R và L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch được cho bởi công thức
A \({U_{RL}} = \sqrt {{U_R} + {U_L}} \)
B \({U_{RL}} = \sqrt {\left| {U_R^2 - U_L^2} \right|} \)
C \({U_{RL}} = \sqrt {U_R^2 + U_L^2} \)
D \({U_{RL}} = U_R^2 + U_L^2\)
- Câu 3 : Câu 1: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử R và L. Độ lệch pha của điện áp và dòng điện trong mạch được cho bởi công thức
A \(\tan \varphi = - \frac{R}{{{Z_L}}}\)
B \(\tan \varphi = - \frac{{{Z_L}}}{R}\)
C \(\tan \varphi = - \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}\)
D \(\tan \varphi = \frac{{{Z_L}}}{R}\)
- Câu 4 : Chọn phát biểu đúng khi nói về mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần và điện trở thuần?
A Dòng điện trong mạch luôn nhanh pha hơn điện áp.
B Khi R = ZL thì dòng điện cùng pha với điện áp.
C Khi R = \(\sqrt 3 \)ZL thì điện áp nhanh pha hơn so với dòng điện góc \(\frac{\pi }{6}\)
D Khi R = \(\sqrt 3 \)ZLthì điện áp nhanh pha hơn so với dòng điện góc \(\frac{\pi }{3}\)
- Câu 5 : Chọn phát biểu đúng khi nói về mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần và điện trở thuần?
A Khi ZL = R\(\sqrt 3 \) thì điện áp nhanh pha hơn so với dòng điện góc \(\frac{\pi }{6}\)
B Khi ZL = R\(\sqrt 3 \) thì dòng điện chậm pha hơn so với điện áp góc \(\frac{\pi }{3}\)
C Khi R = ZL thì điện áp cùng pha hơn với dòng điện.
D Khi R = ZL thì dòng điện nhanh pha hơn so với điện áp góc \(\frac{\pi }{4}\)
- Câu 6 : Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở R và cuộn cảm thuần L. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A Điện áp nhanh pha hơn dòng điện góc \(\frac{\pi }{4}\) khi R = ZL.
B Điện áp nhanh pha hơn dòng điện góc \(\frac{\pi }{3}\) khi ZL= \(\sqrt 3 \)R.
C Điện áp chậm pha hơn dòng điện góc \(\frac{\pi }{6}\) khi R = \(\sqrt 3 \)ZL.
D Điện áp luôn nhanh pha hơn dòng điện.
- Câu 7 : Câu 1: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử R = 50 Ω và cuộn thuẩn cảm có độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(100πt) V. Biêt rằng điện áp và dòng điện trong mạch lệch pha nhau góc \(\frac{\pi }{3}\). Giá trị của L là
A \(L = \frac{{\sqrt 3 }}{\pi }\)H
B \(L = \frac{{2\sqrt 3 }}{\pi }\)H
C \(L = \frac{{\sqrt 3 }}{{2\pi }}\)H
D \(L = \frac{1}{{\sqrt 3 \pi }}\)H
- Câu 8 : Câu 1: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \frac{1}{{\sqrt 3 \pi }}\)(H). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(100πt) V. Tìm giá trị của R để dòng điện chậm pha so với điện áp góc \(\frac{\pi }{6}\)?
A R = 50 Ω.
B R = 100 Ω.
C R = 150 Ω
D R = 100 \(\sqrt 3 \) Ω.
- Câu 9 : Một đoạn mạch điện gồm một cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp với một điện trở thuần. Nếu đặt vào hai đầu mạch một điện áp có biểu thức u = 15\(\sqrt 2 \)cos(100πt - \(\frac{{3\pi }}{4}\) ) V thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là 5 V. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở có giá trị là
A 15\(\sqrt 2 \) V.
B 5\(\sqrt 3 \) V.
C 5\(\sqrt 2 \) V.
D 10\(\sqrt 2 \) V.
- Câu 10 : Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử R và C. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch được cho bởi công thức
A \(U = \sqrt {{U_R} + {U_C}} \)
B \(U = \sqrt {U_R^2 + U_C^2} \)
C \(U = {U_R} + {U_C}\)
D \(U = U_R^2 + U_C^2\)
- Câu 11 : Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C thì tổng trở của mạch là
A \({Z_{RC}} = R + {Z_C}\)
B \({Z_{RC}} = \frac{{R.{Z_C}}}{{R + {Z_C}}}\)
C ZRC= \(\frac{{{Z_C}\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{R}\)
D ZRC =\(\sqrt {{R^2} + Z_C^2} \)
- Câu 12 : Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử R và C. Độ lệch pha của điện áp và dòng điện trong mạch được cho bởi công thức
A \(tan\varphi = - \frac{R}{{{Z_C}}}\)
B \(\tan \varphi = - \frac{{{Z_C}}}{R}\)
C \(tan\varphi = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}\)
D \(tan\varphi = - \frac{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{R}\)
- Câu 13 : Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt điện áp u = U0cos(ωt – \(\frac{\pi }{6}\)) V lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức i = Iocos(ωt + \(\frac{\pi }{3}\))A. Đoạn mạch AB chứa
A điện trở thuần
B cuộn dây có điện trở thuần.
C cuộn dây thuần cảm.
D tụ điện.
- Câu 14 : Chọn phát biểu đúng khi nói về mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện và điện trở thuần?
A Dòng điện trong mạch luôn chậm pha hơn điện áp.
B Khi R = ZC thì dòng điện cùng pha với điện áp.
C Khi R = \(\sqrt 3 \)ZC thì điện áp chậm pha hơn so với dòng điện góc \(\frac{\pi }{3}\).
D Dòng điện luôn nhanh pha hơn điện áp.
- Câu 15 : Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Điện áp hai đầu mạch là u. Nếu dung kháng ZC = R thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở luôn
A nhanh pha \(\frac{\pi }{2}\) so với u.
B nhanh pha \(\frac{\pi }{4}\)so với u.
C chậm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với u.
D chậm pha \(\frac{\pi }{4}\)so với u.
- Câu 16 : Một đoạn mạch gồm tụ có điện dung C = \(\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{12\sqrt 3 \pi }}\)(F) ghép nối tiếp với điện trở R = 100 Ω, mắc đoạn mạch vào điện áp xoay chiều có tần số f. Để dòng điện lệch pha \(\frac{\pi }{3}\) so với điện áp thì giá trị của f là
A f = 25 Hz.
B f = 50 Hz.
C f = 50\(\sqrt 3 \) Hz.
D f = 60 Hz.
- Câu 17 : Một đoạn mạch điện gồm tụ điện có điện dung C = 10–4/π (F) và điện trở thuần R = 100 Ω. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp có biểu thức u = 200\(\sqrt 2 \)cos(100πt - \(\frac{\pi }{4}\)) V thì biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
A i = \(\sqrt 2 \)cos(100πt - \(\frac{\pi }{3}\)) A.
B i = \(\sqrt 2 \)cos100πt A.
C i = 2cos 100πt A
D i = 2cos(100πt - \(\frac{\pi }{2}\)) A.
- Câu 18 : Một đoạn mạch điện xoay chiều RC có C = \(\frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{{\sqrt 3 \pi }}\)(F), R = 50W. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều thì dòng điện trong mạch có biểu thức là i = cos(100πt + \(\frac{\pi }{6}\)) A. Biểu thức nào sau đây là của điện áp hai đầu đoạn mạch?
A u = 100cos(100πt - \(\frac{\pi }{6}\)) V.
B u = 100cos(100πt +\(\frac{\pi }{2}\)) V
C u = 100\(\sqrt 2 \)cos(100πt - \(\frac{\pi }{6}\)) V.
D u = 100cos(100πt + \(\frac{\pi }{6}\)) V.
- Câu 19 : Cho một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần và tụ điện có điện dung C, f = 50 Hz. Biết rằng tổng trở của đoạn mạch là 100 Ω và cường độ dòng điện lệch pha góc \(\frac{\pi }{3}\)so với điện áp. Giá trị của điện dung C là
A C = \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{\sqrt 3 \pi }}\) (F).
B C = \(\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{\sqrt 3 \pi }}\)(F)
C C = \(\frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{{\sqrt 3 \pi }}\)(F)
D C = \(\frac{{{{2.10}^{ - 3}}}}{{\sqrt 3 \pi }}\)(F)
- Câu 20 : Đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện trong mạch
A luôn nhanh pha hơn điện áp góc \(\frac{\pi }{2}\).
B luôn trễ pha hơn điện áp góc \(\frac{\pi }{2}\).
C luôn nhanh pha hơn điện áp góc \(\frac{\pi }{2}\) khi ZL > ZC
D luôn nhanh pha hơn điện áp góc \(\frac{\pi }{2}\) khi ZL < ZC
- Câu 21 : Chọn phát biểu không đúng. Đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện trong mạch:
A luôn nhanh pha hơn điện áp góc \(\frac{\pi }{2}\) khi ZL < ZC
B luôn lệch pha với điện áp góc \(\frac{\pi }{2}\) khi ZL ≠ ZC
C luôn trễ pha hơn điện áp góc \(\frac{\pi }{2}\) khi ZL > ZC
D luôn trễ pha hơn điện áp góc \(\frac{\pi }{2}\) khi ZL < ZC.
- Câu 22 : Đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt) V thì cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A I0 = \(\frac{{{U_0}}}{{\left| {{Z_L} - {Z_C}} \right|}}\)
B I0 = \(\frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right|}}\)
C I0 = \(\frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 ({Z_L} + {Z_C})}}\)
D I0 = \(\frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 (Z_L^2 + Z_C^2)}}\)
- Câu 23 : Đoạn mạch gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 2/π (H) mắc nối tiếp với tụ điện C1 = 10–4/π (F) rồi mắc vào một điện áp xoay chiều tần số 50 Hz. Khi thay tụ C1 bằng một tụ C2 khác thì thấy cường độ dòng điện qua mạch không thay đổi. Điện dung của tụ C2 bằng
A C2 = \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}\)F
B C2 = \(\frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }\)F
C C2 = \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}\)F
D C2 = \(\frac{{{{3.10}^{ - 4}}}}{\pi }\)F
- Câu 24 : Một đoạn mạch gồm một tụ điện có dung kháng ZC = 100 Ω và cuộn dây có cảm kháng ZL = 200 Ω mắc nối tiếp nhau. Điện áp tại hai đầu cuộn cảm có dạng uL = 100cos(100πt + \(\frac{\pi }{6}\)) V. Biểu thức điện áp ở hai đầu tụ điện có dạng như thế nào?
A uC = 100cos(100πt + \(\frac{\pi }{6}\)) V.
B uC = 50cos(100πt – \(\frac{\pi }{3}\)) V.
C uC = 100cos(100πt – \(\frac{\pi }{2}\)) V.
D uC = 50cos(100πt – \(\frac{{5\pi }}{6}\)) V.
- Câu 25 : Một đoạn mạch gồm một tụ điện có dung kháng ZC = 200 Ω và cuộn dây có cảm kháng ZL = 120 Ω mắc nối tiếp nhau. Điện áp tại hai đầu tụ điện có dạng uC = 100cos(100πt – \(\frac{\pi }{3}\)) V. Biểu thức điện áp ở hai đầu cuộn cảm có dạng như thế nào?
A uL = 60cos(100πt + \(\frac{\pi }{3}\)) V.
B uL = 60cos(100πt + \(\frac{{2\pi }}{3}\)) V.
C uL = 60cos(100πt – \(\frac{\pi }{3}\)) V.
D uL = 60cos(100πt + \(\frac{\pi }{6}\)) V.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất