Phương pháp sử dụng vòng tròn lượng giác trong són...
- Câu 1 : Một sóng dọc truyền đi theo phương trục Ox với vận tốc 2 m/s. Phương trìnhh dao động tại O là \(u = \sin \left( {20\pi t - {\pi \over 2}} \right)\,\,mm.\) .Sau thời gian t = 0,725s thì một điểm M trên đường Ox, cách O một khoảng 1,3 m có trạng thái chuyển động là
A từ vị trí cân bằng đi sang phải.
B từ vị trí cân bằng đi sang trái.
C từ vị trí cân bằng đi lên
D từ li độ cực đại đi sang trái.
- Câu 2 : Sóng có tần số 20 Hz truyền trên mặt thoáng nằm ngang của một chất lỏng, với tốc độ 2 m/s, gây ra các dao động theo phương thẳng đứng của các phần tử chất lỏng. Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng chất lỏng cùng phương truyền sóng, cách nhau 22,5 cm. Biết điểm M nằm gần nguồn sóng hơn. Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất. Hỏi sau đó thời gian ngắn nhất là bao nhiêu thì điểm M sẽ hạ xuống thấp nhất?
A 3/20s
B 3/80s
C 1/80s
D 1/160s
- Câu 3 : Một sóng cơ học được truyền theo phương Ox với vận tốc v = 20 cm/s. Giả sử khi sóng truyền đi biên độ không thay đổi. Tại O dao động có phương tŕnh x0 = 4sin(4πt) mm. Trong đó t đo bằng giây. Tại thời điểm t1 li độ tại điểm O là x=mm và đang giảm. Lúc đó ở điẻm M cách O một đoạn d = 40 cm sẽ có li độ là
A 4 mm.
B 2 mm.
C mm.
D 3 mm.
- Câu 4 : Sóng truyền theo phương ngang trên một sợi dây dài với tần số 10 Hz. Điểm M trên dây tại một thời điểm đang ở vị trí cao nhất và tại thời điểm đó điểm N cách M một khoảng 5 cm đang đi qua vị trí có li độ bằng nửa biên độ và đi lên. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Biết khoảng cách MN nhỏ hơn bước sóng của sóng trên dây. Chọn đáp án đúng cho tốc độ truyền sóng và chiều truyền sóng.
A 60 cm/s, truyền từ M đến N
B 3 m/s, truyền từ N đến M
C 60 cm/s, từ N đến M
D 30 cm/s, từ M đến N
- Câu 5 : Một dao động lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7l/3 (cm). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng uM = 3cos(2pt) cm. Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6p (cm/s) thì tốc độ dao động của phần tử N là
A 3p (cm/s).
B 0,5p (cm/s).
C 4p (cm/s).
D 6p (cm/s).
- Câu 6 : AB là một sợi dây đàn hồi căng thẳng nằm ngang, M là một điểm trên AB với AM = 12,5 cm. Cho A dao động điều hòa, biết A bắt đầu đi lên từ vị trí cân bằng. Sau khoảng thời gian bao lâu kể từ khi A bắt đầu dao động thì M lên đến điểm cao nhất. Biết bước sóng là 25 cm và tần số sóng là 5 Hz.
A 0,1 s
B 0,2 s.
C 0,15 s
D 0,05 s
- Câu 7 : Một nguồn O dao động với tần số f = 50Hz tạo ra sóng trên mặt nước có biên độ 3cm(coi như không đổi khi sóng truyền đi). Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 9 cm. Điểm M nằm trên mặt nước cách nguồn O đoạn bằng 5cm. Chọn t = 0 là lúc phần tử nước tại O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm t1 li độ dao động tại M bằng 2 cm. Li độ dao động tại M vào thời điểm t2 = (t1 + 2,01) s bằng bao nhiêu ?
A 2 cm.
B -2 cm.
C 0 cm.
D -1,5 cm.
- Câu 8 : Sóng có tần số 20 Hz truyền trên mặt thoáng nằm ngang của một chất lỏng, với tốc độ 2 m/s, gây ra các dao động theo phương thẳng đứng của các phần tử chất lỏng. Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng chất lỏng cùng phương truyền sóng, cách nhau 37,5 cm. Biết điểm M nằm gần nguồn sóng hơn. Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất. Hỏi sau đó thời gian ngắn nhất là bao nhiêu thì điểm M sẽ hạ xuống thấp nhất?
A 1/40s
B 3/80s
C 1/80s
D 3/40s
- Câu 9 : Một dao động lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7l/6 (cm). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng uM = 4cos(5pt) cm. Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 20p (cm/s) thì tốc độ dao động của phần tử N là
A \(10\sqrt 3 \pi \) (cm/s).
B 20p (cm/s).
C 10p (cm/s).
D \(10\sqrt 2 \pi \)(cm/s).
- Câu 10 : Một sóng ngang có chu kì T = 0,2s truyền trong môi trường đàn hồi có tốc độ 1m/s. Xét trên phương truyền sóng Ox, vào một thời điểm nào đó một điểm M nằm tại đỉnh sóng thì ở sau M theo chiều truyền sóng, cách M một khoảng từ 42 cm đến 60 cm có điểm N đang từ vị tri cân bằng đi lên đỉnh sóng . Khoảng cách MN là
A 50 cm
B 55 cm
C 52 cm
D 45 cm
- Câu 11 : Một sóng ngang tần số 100 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với vận tốc 60 m/s. M và N là hai điểm trên dây cách nhau 0,15 m và sóng truyền theo chiều từ M đến N. Chọn trục biểu diễn li độ cho các điểm có chiều dương hướng lên trên. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống. Tại thời điểm đó N sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là
A Âm; đi xuống.
B Âm; đi lên.
C Dương; đi xuống.
D Dương; đi lên.
- Câu 12 : Một sóng ngang có bước sóng λ lan truyền trên một sợi dây dài qua M rồi đến N cách nhau 0,75λ. Tai một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang đi lên thì N đang có li độ
A Âm; đi xuống.
B Âm; đi lên.
C Dương; đi xuống.
D Dương; đi lên
- Câu 13 : Một sóng ngang tần số 100 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với vận tốc 60 m/s. M và N là hai điểm trên dây cách nhau 0,75 m và sóng truyền theo chiều từ M đến N. Chọn trục biểu diễn li độ cho các điểm có chiều dương hướng lên trên. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi lên thì N sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là
A Âm; đi xuống.
B Âm; đi lên.
C Dương; đi xuống.
D Dương; đi lên.
- Câu 14 : Sóng có tần số 50 Hz truyền trên mặt thoáng nằm ngang của một chất lỏng, với tốc độ 2 m/s, gây ra các dao động theo phương thẳng đứng của các phần tử chất lỏng. Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng chất lỏng cùng phương truyền sóng, cách nhau 17 cm. Biết điểm M nằm gần nguồn sóng hơn. Tại thời điểm t, điểm N ở vị trí cao nhất, hỏi sau đó thời gian ngắn nhất là bao nhiêu thì điểm M sẽ hạ xuống thấp nhất?
A 1/100 s
B /200 s
C 1/200 s
D 3/50 s
- Câu 15 : Một dao động lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn l/3 (cm). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng uM = 4cos(50pt) cm. Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 200p (cm/s) thì tốc độ dao động của phần tử N là
A 100p (cm/s).
B 50p (cm/s).
C 40p (cm/s).
D 120p (cm/s).
- Câu 16 : Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài với tần số f = 10 Hz. Tại một thời điểm nào đó sợi dây có hình dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của điểm A đến vị trí cân bằng của điểm D là 60 cm và điểm C đang đi xuống qua vị trí cân bằng. Sóng truyền theo chiều
A từ E đến A với tốc độ 8 m/s.
B từ E đến A với tốc độ 6 m/s.
C từ A đến E với tốc độ 8 m/s.
D từ A đến E với tốc độ 6 m/s.
- Câu 17 : Một sóng cơ học lan truyền từ O đến M với vận tốc v = 8 m/s. Phương trình sóng tại O là u = 5cos4t (cm). Coi biên độ sóng không đổi khi lan truyền. Cho OM = 50 cm. Phương trình sóng tại điểm M là
A uM = 5cos(4pt – π/4) (cm).
B uM = 5cos(4pt + π/2) (cm).
C uM = 5cos(4pt - 25p) (cm).
D uM = 5cos(4pt + π/4) (cm).
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất