Đề thi HK1 môn hóa lớp 12 - Trường THPT Bắc Duyên...
- Câu 1 : Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A Mg.
B Al.
C Fe.
D Zn.
- Câu 2 : Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A 40 gam.
B 50 gam.
C 48 gam.
D 24 gam.
- Câu 3 : Để trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Amin đó là
A C3H7N.
B C3H9N.
C CH5N.
D C2H7N.
- Câu 4 : Chọn câu đúng: "Glucozơ và fructozơ …
A đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở".
B đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2".
C đều có nhóm chức -CHO trong phân tử".
D là hai dạng thù hình của cùng một chất".
- Câu 5 : Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A 400 ml.
B 150 ml.
C 300 ml.
D 200 ml.
- Câu 6 : Trong chất béo luôn có một lượng axit tự do, để trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là
A 6
B 8
C 7
D 5
- Câu 7 : Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A 6
B 5
C 3
D 4
- Câu 8 : Ngâm 1 lá Zn trong 50 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại tạo ra bám hết vào là Zn. Sau khi phản ứng xảy ra xong lấy là Zn ra sất khô, đem cân, thấy:
A Khối lượng là kẽm tăng 0,755 gam.
B Khối lượng lá kẽm tăng 0,215 gam.
C Khối lượng lá kẽm tăng 0,43 gam.
D Khối lượng lá kẽm giảm 0,755 gam.
- Câu 9 : Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozo với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch gluczo là
A 11,4%.
B 14,4%.
C 12,4%.
D 13,4%.
- Câu 10 : Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng xúc tác) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A etyl axetat.
B metyl propionat.
C ancol etylic.
D propyl fomat.
- Câu 11 : Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ mol 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là
A Fructozo.
B Glucozo.
C Axit axetic.
D Saccarozo.
- Câu 12 : Kim loại có tính chất vật lý chung là
A Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
B Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
C Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
D Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
- Câu 13 : Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X ngoài các α-aminoaxit còn thu được các đipeptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là
A Gly-Ala-Val-Phe.
B Gly-Ala-Phe-Val.
C Val-Phe-Gly-Ala.
D Ala-Val-Phe-Gly.
- Câu 14 : Khi cho etylamin vào dung dịch FeCl3, hiện tượng xảy ra là
A khói trắng bay ra.
B khí mùi khai bay ra.
C tạo kết tủa trắng.
D kết tủa màu đỏ nâu.
- Câu 15 : Nhận định sai là
A Phân biệt mantozo và saccarozo bằng phản ứng tráng gương.
B Phân biệt glucozo và saccarozo bằng phản ứng tráng gương.
C Phân biệt tinh bột và xenlulozo bằng I2.
D Phân biệt saccarozo và glixerol bằng Cu(OH)2.
- Câu 16 : Khi trùng ngưng 13,1 gam axit ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit còn dư ta còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. Giá trị của m là
A 9,328 gam.
B 9,04 gam.
C 10,41 gam.
D 11,66 gam.
- Câu 17 : Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
A 16,2 gam.
B 10,8 gam.
C 32,4 gam.
D 21,6 gam.
- Câu 18 : Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt ba dung dịch: glucozo, hồ tinh bột, glixerol. Để phân biệt 3 dung dịch, người ta dung thuốc thử
A Dung dịch iot và dung dịch AgNO3/NH3,to.
B Dung dịch axit.
C Dung dịch iot.
D Phản ứng với Na.
- Câu 19 : Nhiệt độ sôi của C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3 giảm dần theo thứ tự nào?
A CH3COOH > C2H5OH > CH3COOCH3 > CH3CHO.
B C2H5OH > CH3CHO > CH3COOCH3 > CH3COOH.
C CH3COOH > CH3COOCH3 > C2H5OH > CH3CHO.
D C2H5OH > CH3COOH > CH3CHO > CH3COOCH3.
- Câu 20 : Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm cắt mạch polime
A amilozo + H2O \(\xrightarrow{{{H}^{+}},{{t}^{o}}}\)
B poli(vinyl axetat) + H2O \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)
C poli(vinyl clorua) + Cl2 \(\xrightarrow{as}\)
D cao su thiên nhiên + HCl \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein