Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa năm 2018, Đề 14 (...
- Câu 1 : Hoà tan kim loại Na vào nước, sản phẩm thu được là
A NaOH và H2.
B NaOH.
C Na2O và H2.
D Na2O.
- Câu 2 : Nước cứng là nước chứa nhiều ion
A Ca2+ và Ba2+.
B Ca2+ và Mg2+.
C Cu2+ và Ba2+.
D Cu2+ và Mg2+.
- Câu 3 : Chất nào sau đây khi tác dụng với Fe chỉ sinh ra muối Fe2+?
A Dung dịch HNO3 dư.
B Dung dịch AgNO3 dư.
C Dung dịch HCl đặc nóng.
D Dung dịch H2SO4 đặc nóng.
- Câu 4 : Số nguyên tử hiđro trong vinylacrylat là
A 2.
B 4.
C 6.
D 8.
- Câu 5 : Nhận định không chính xác khi nói về kim loại là
A tính chất vật lý chung của kim loại do electron tự do quyết định.
B tính chất vật lý chung của kim loại gồm: tính cứng, tính ánh kim, tính dẫn điện và tính dẫn nhiệt.
C nhiệt độ nóng chảy của kim loại là một trong nhiều tính chất vật lý riêng của kim loại.
D kim loại có 3 kiểu mạng tinh thể là: lập phương tâm khối, lập phương tâm diện và lục phương.
- Câu 6 : Polime nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch Br2?
A Polietilen.
B Polipropilen.
C Polibutadien.
D Polistiren.
- Câu 7 : Chất X làm mất màu dung dịch brom. X có thể là
A glucozơ.
B fructozơ.
C saccarozơ.
D xenlulozơ.
- Câu 8 : Xăng sinh học E5 - A92 được pha trộn thêm chất X vào xăng nguyên chất với hàm lượng 5%. Chất X là
A etilen.
B etanol.
C etanal.
D etan.
- Câu 9 : Hoà tan 2,3 gam Na vào 100 gam nước, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2. Nồng độ phần trăm của chất tan trong X là
A 2,30%.
B 2,25%.
C 3,91%.
D 3,914%.
- Câu 10 : Hoà tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al bằng dung dịch HCl dư, sau phản thấy khối lượng dung dịch tăng 10,5. Khối lượng Fe trong hỗn hợp là
A 2,8 gam.
B 5,6 gam.
C 8,4 gam.
D 11,2 gam.
- Câu 11 : Hoà tan hoàn toàn m gan sắt bằng dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được 3,36 lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch X và 2,8 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A 2,8.
B 5,6.
C 7,0.
D 8,4.
- Câu 12 : Nhỏ từ từ tới hết dung dịch chứa 0,13 mol HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol NaAlO2. Sau phản ứng thu được kết tủa với khối lượng là
A 7,80 gam.
B 7,02 gam.
C 6,24 gam.
D 5,46 gam.
- Câu 13 : Hỗn hợp X gồm: metylamin, etylamin, đimetylamin. Cho 9,85 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 18,975 gam muối. Giá trị của V là
A 75.
B 125.
C 150.
D 250.
- Câu 14 : Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng), sau một thời gian thu được 21,6 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
A 36,0.
B 18,0.
C 45,0.
D 22,5.
- Câu 15 : Hỗn hợp X gồm etylaxetat và metylpropionat. Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 200ml dung dịch NaOH aM. Giá trị của a là
A 0,25.
B 0,5.
C 0,75.
D 1.
- Câu 16 : Cracking hoàn toàn V lít C4H10 với xúc tác thích hợp, sau phản ứng thu được (V + 2,24) lít hỗn hợp khí X không chứa C4H10. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 2V lít C4H10 thì thu được bao nhiêu lít CO2 ở đktc?
A 4,48 lít.
B 8,96 lít.
C 13,44 lít.
D 17,92 lít.
- Câu 17 : Hoà tan hoàn toàn một lượng Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Chia X thành nhiều phần, mỗi phần tác dụng lần lượt với một chất trong các chất sau: Fe, Cu, AgNO3, BaCl2, NaNO3 và KMnO4. Số phản ứng hoá học xảy ra là
A 3.
B 4.
C 5.
D 6.
- Câu 18 : Nhận định chính xác là
A axit clohiđric có tính axit mạnh hơn axit flohiđric nên cũng có thể dùng để khắc thuỷ tinh.
B dung dịch NaOH loãng có thể hoà tan được Si để tạo thành muối Na2SiO3.
C dung dịch NaOH loãng có thể hoà tan được Al2O3 cũng như Cr2O3 ở điều kiện thường.
D dung dịch HCl loãng nguội không hoà tan được Cr nhưng hoà tan được Fe ở điều kiện thường.
- Câu 19 : Cho các thí nghiệm sau:(1) Cho vụn đồng vào dung dịch FeCl3 dư.(2) Thêm vài giọt dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.(3) Nhúng một thanh Fe vào dung dịch HCl.(4) Thêm vài giọt HCl vào dung dịch Na2CO3 dư.Số thí nghiệm sinh ra đơn chất là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 20 : Oxit nào sau đây không bị khử bởi H2?
A MgO.
B FeO.
C CuO.
D Fe3O4.
- Câu 21 : Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại lớn tới môi trường. Hai khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra mưa axit?
A CO2 và O2.
B NH3 và HCl.
C H2S và N2.
D SO2 và NO2.
- Câu 22 : Cho các phát biểu sau:(1) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.(2) Glucozơ cũng như fructozơ đều thuộc loại monosaccarit.(3) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.(4) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.Số phát biểu đúng là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 23 : Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra ancol?
A CH3COOCH=CH2.
B CH3CHCl2.
C CH3COOC6H5.
D CH2=CHCOOCH3.
- Câu 24 : Cho các thí nghiệm sau:(1): Thêm vài giọt dung dịch Br2 vào ống nghiệm chứa phenol.(2): Thêm Cu(OH)2 vào dung dịch glixerol dư.(3): Dẫn axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3.(4): Đun nóng dung dịch glucozơ với Cu(OH)2/OH-.Số thí nghiệm sinh ra kết tủa là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X mạch hở, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Mặt khác, hoá hơi hoàn toàn 11,6 gam X thì thu được thể tích đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Số công thức cấu tạo có thể của X là
A 3.
B 4.
C 5.
D 6.
- Câu 26 : Hoàn tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong 400ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (đktc), là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Cho 350ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A 5,04.
B 3,36.
C 4,48.
D 5,60.
- Câu 27 : Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần tối thiểu 10ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A 5,5.
B 6,0.
C 6,5.
D 7,0.
- Câu 28 : Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A HCOOH3NCH=CH2.
B H2NCH2CH2COOH.
C CH2=CHCOONH4.
D H2NCH2COOCH3.
- Câu 29 : Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm : vinyl axetat, axit acrylic, anlyl fomiat có khối lượng bằng 8,04 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X, thu được V (lít) CO2 và m (gam) H2O. Giá trị của m và V lần lượt là
A 2,34 và 4,032.
B 4,68và 8,064.
C 1,17 và 2,016.
D 9,36 và 16,128.
- Câu 30 : Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình sau:Khí C có thể là dãy các khí nào sau đây?
A NO2, Cl2, CO2, SO2.
B NO, CO2, H2, Cl2.
C N2O, NH3, H2, H2S.
D N2, CO2, SO2, NH3.
- Câu 31 : Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a:b tương ứng là
A 9 : 4.
B 4 : 9.
C 7 : 4.
D 4 : 7.
- Câu 32 : Cho 29,2 gam hỗn hợp khí X gồm Fe3O4 và CuO phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) ( là sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V lần lượt là
A 20,54% và 1,300.
B 20,54% và 0,525.
C 79,45 % và 1,300.
D 19,45% và 0,525.
- Câu 33 : Một este X mach hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng hòa tan Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
A 10,6.
B 16,2.
C 11,6.
D 14,6.
- Câu 34 : Phát biểu nào sau đây đúng ?
A Tất cả các amino axit đều lưỡng tính.
B Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
C Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
D Trong 1 phân tử tetrapeptit có 4 liên kết peptit.
- Câu 35 : Cho một số tính chất : (1) Có dạng sợi (2) Tan trong nước (3) Phản ứng với axit nitric đặc có xúc tác (4) Tham gia phản ứng tráng bạc (5) Bị thủy phân trong axit khi đun nóngCác tính chất của xenlulozơ là:
A (1), (3), (5)
B (2), (3), (4)
C (3), (4), (5)
D (1), (2), (4)
- Câu 36 : Chọn phát biểu đúng ?
A Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có mặt của axit sunfuric đặc là phản ứng một chiều.
B Phản ứng thuỷ phân metyl axetat trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
C Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được etilenglicol.
D Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm là muối và ancol.
- Câu 37 : Tiến hành bốn thí nghiệm sau : - Thí nghiệm 1 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 - Thí nghiệm 2 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 - Thí nghiệm 3 : Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3 - Thí nghiệm 4 : Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HClSố trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá học là:
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 38 : Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá-khử.
B Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
C Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện.
D Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.
- Câu 39 : Phản ứng nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại:
A Có tính khử mạnh
B Có độ cứng lớn
C Có khối lượng riêng lớn
D Có nhiệt độ nóng chảy cao
- Câu 40 : Cho sơ đồ sau: AlCl3 + X → Al(OH)3 + muối Y + khí Z. X có thể là chất nào dưới đây:
A Na2CO3
B NH3
C NaAlO2
D Na2SO4
- Câu 41 : Tỉ lệ số người chết vì bệnh phổi do hút thuốc là gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện có trong thuốc lá là:
A nicotin
B aspirin
C cafein
D moocphin
- Câu 42 : Cho dãy chất sau: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phênol), CH3COOCH3, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch KOH đun nóng là:
A 5
B 3
C 4
D 2
- Câu 43 : Có các thí nghiệm sau (a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4; (b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2; (c) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; (d) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3; Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 44 : Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A Chất Z không làm mất màu nước brom.
B Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
C Chất T không có đồng phân hình học.
D Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 1.
- Câu 45 : Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm dipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp O2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28g. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào :
A 40
B 50
C 35
D 45
- Câu 46 : Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung dịch HNO3 1M đung nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là
A 9,760
B 9,120
C 11,712
D 11,256
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein