kim loại kiềm thổ và hợp chất của kim loại kiềm th...
- Câu 1 : Cho các phát biểu sau:(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại(b) Các kim loại Ca, Mg và Ba chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy(c) Các kim loại Mg và Ba đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag(d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư không thu được FeSố phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 2 : Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:X → X1 + CO2X1 + H2O → X2X2 + Y→ X + Y1 + H2OX2 + 2Y→ X + Y2 + 2H2OHai muối X, Y tương ứng là:
A CaCO3, NaHSO4
B BaCO3, Na2CO3
C CaCO3, NaHCO3
D MgCO3, NaHCO3
- Câu 3 : Cho sơ đồ biến hóa: Ca → X → Y → Z → T → CaThứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là:
A CaO; Ca(OH)2; Ca(HCO3)2; CaCO3
B CaO; CaCO3; Ca(HCO3)2; CaCl2
C CaO; CaCO3; CaCl2; Ca(HCO3)2
D CaCl2; CaCO3; CaO; Ca(HCO3)2
- Câu 4 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Mg → X → MgOCho các chất: (1) Mg(OH)2; (2) MgCO3; (3) Mg(NO3)2; (4) MgSO4; (5) MgSX có thể là những chất nào?
A (3), (5)
B (2), (3)
C (1), (2), (3)
D (4), (5)
- Câu 5 : Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chứa MgCO3 và CaCO3 có cùng số mol được khí A và chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước dư, lọc thu được dung dịch Z. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào dung dịch Z thu được:
A CaCO3 và Ca(HCO3)2
B Ca(HCO3)2
C CaCO3 và Ca(OH)2
D CaCO3
- Câu 6 : Một cốc nước có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, SO42-, Cl-, HCO3-, để làm mất hoàn toàn tính cứng ta dùng hóa chất là:
A dung dịch HCl
B dung dịch NaOH
C dung dịch Na2CO3
D dung dịch Ca(OH)2
- Câu 7 : Cho a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol NaHCO3 (biết a < b < 2a). Sau khi kết thúc tất cả phản ứng thu được kết tủa X và dung dịch Y. Số chất tan trong Y là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 8 : Một loại nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl-, HCO3-; trong đó nồng độ của Cl- là 0,006 M và HCO3- là 0,01M. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm? (coi như các chất kết tủa hoàn toàn).
A 20 ml
B 80 ml
C 60 ml
D 40 ml
- Câu 9 : Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu?
A 1,84 gam
B 3,68 gam
C 2,44 gam
D 0,92 gam
- Câu 10 : Hấp thụ hết 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được số gam kết tủa là:
A 1,5
B 2,0
C 2,5
D 3,0
- Câu 11 : Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
A 1,12
B 2,24
C 4,48
D 6,72
- Câu 12 : Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là:
A 3,31 g
B 2,33 g
C 2,35 g
D 0,98 g
- Câu 13 : Khi cho 0,05 mol hoặc 0,35 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 đều thu được cùng một lượng kết tủa. Giá trị của a là:
A 0,15
B 0,2
C 0,3
D 0,05
- Câu 14 : Cho m gam Ca vào 500 ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và CaCl2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A 10
B 6
C 16
D 8
- Câu 15 : Hòa tan hoàn toàn muối MCO3 bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 12,25% thu được dung dịch MSO4 15,89%. Kim loại M là:
A Mg
B Fe
C Zn
D Ca
- Câu 16 : Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A Ca
B Ba
C K
D Na
- Câu 17 : Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch HNO3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Tính V?
A 173,75 ml
B 175,25 ml
C 180,15 ml
D 177,25 ml
- Câu 18 : Cho 3,64 gam hỗn hợp R gồm một oxit, một hiđroxit và một muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,867% (khối lượng riêng là 1,093 gam/ml); nồng độ mol là 0,545M. Xác định kim loại M và tính % khối lượng hiđroxit của kim loại M có trong hỗn hợp R.
A Mg; 31,87%
B Ca; 46,15%
C Mg; 21,98%
D Ca; 24,55%
- Câu 19 : Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A 5,8
B 6,8
C 4,4
D 7,6
- Câu 20 : Cho hỗn hợp X gồm 6,12 gam kim loại M và 3,6 gam oxit của nó (M có hóa trị không đổi) tác dụng với 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 1M và KNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,47 gam hỗn hợp khí T gồm N2, N2O, H2. Cho dung dịch NaOH 1M dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì có 705 ml dung dịch NaOH phản ứng, lượng kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 13,8 gam chất rắn khan. Xác định % theo số mol từng khí trong T?
A 20,4%; 20,4% và 59,2%
B 36,36%; 36,36% ; 27,28%
C 38,38%; 38,38%; 23,24%
D 25%; 25%; 50%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein