Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn vật lí năm 2020 - Đ...
- Câu 1 : Một con lắc lò xo gồm vật nặng và lò xo có độ cứng \(k\) dao động điều hòa. Chọn gốc tọa độ \(O\) tại vị trí cân bằng, trục \(Ox\) song song với trục của lò xo. Thế năng của con lắc lò xo khi vật có li độ \(x\) là
A \({W_t} = k{x^2}\)
B \({W_t} = \dfrac{{kx}}{2}\)
C \({W_t} = \dfrac{{k{x^2}}}{2}\)
D \({W_t} = \dfrac{{{k^2}x}}{2}\)
- Câu 2 : Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(\omega \) vào hai đầu một đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở \(R\), tụ điện có điện dung \(C\) và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\). Hệ số công suất của đoạn mạch là
A \(\cos \varphi = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega + \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\).
B \(\cos \varphi = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega - \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\).
C \(\cos \varphi = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} - {{\left( {L\omega - \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\).
D \(\cos \varphi = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} - {{\left( {L\omega + \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\).
- Câu 3 : Mối liên hệ giữa tần số góc \(\omega \) và chu kì \(T\) của một dao động điều hòa là
A \(\omega = \dfrac{\pi }{{2T}}\).
B \(\omega = \dfrac{T}{{2\pi }}\).
C \(\omega = 2\pi T\).
D \(\omega = \dfrac{{2\pi }}{T}\).
- Câu 4 : Một sóng cơ truyền dọc theo trục \(Ox\) với phương trình \(u = 4\cos \left( {20\pi t - 2\pi x} \right)\,\,\left( {mm} \right)\). Biên độ của sóng này là
A \(20\pi \,\,mm\).
B \(4\,\,mm\).
C \(8\,\,mm\).
D \(2\pi \,\,mm\).
- Câu 5 : Điều kiện nào sau đây là điều kiện của sự cộng hưởng cơ?
A Tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.
B Chu kì của lực cưỡng bức lớn hơn chu kì riêng của hệ.
C Tần số của lực cưỡng bức phải lớn hơn nhiều so với tần số riêng của hệ.
D Lực cưỡng bức phải lớn hơn hoặc bằng một giá trị \({F_0}\) nào đó.
- Câu 6 : Công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích không phụ thuộc vào
A hình dạng của đường đi.
B cường độ của điện trường.
C độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
D vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
- Câu 7 : Theo định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ, độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với
A tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch kín đó.
B độ lớn của từ thông.
C độ lớn của cảm ứng từ.
D diện tích của mạch kín đó.
- Câu 8 : Cường độ dòng điện \(i = 3\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( A \right)\) có pha ban đầu là
A \(\dfrac{\pi }{3}\,\,rad\).
B \( - \dfrac{\pi }{3}\,\,rad\).
C \( - \dfrac{\pi }{6}\,\,rad\).
D \(\dfrac{\pi }{6}\,\,rad\).
- Câu 9 : Cho một khung dây dẫn quay đều trong một từ trường đều sao cho vecto cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Biên độ của suất điện động cảm ứng ở hai đầu ra của khung dây dẫn
A tỉ lệ nghịch với bình phương diện tích của khung dây.
B tỉ lệ nghịch với số vòng dây của khung.
C tỉ lệ thuận với bình phương độ lớn cảm ứng từ của từ trường.
D tỉ lệ thuận với tốc độ quay của khung.
- Câu 10 : Biết \({I_0}\) là cường độ âm chuẩn. Tại điểm có cường độ âm \(I\) thì mức cường độ âm (đo theo đơn vị \(dB\)) là
A \(L = \log \left( {\dfrac{{{I_0}}}{I}} \right)\,\,\left( {dB} \right)\).
B \(L = \log \left( {\dfrac{I}{{{I_0}}}} \right)\,\,\left( {dB} \right)\).
C \(L = 10\log \left( {\dfrac{{{I_0}}}{I}} \right)\,\,\left( {dB} \right)\).
D \(L = 10\log \left( {\dfrac{I}{{{I_0}}}} \right)\,\,\left( {dB} \right)\) .
- Câu 11 : Con lắc đơn có chiều dài \(1\,\,m\) đang dao động điều hòa tại nơi có \(g = {\pi ^2}\,\,m/{s^2}\). Chu kì dao động của con lắc là
A \(3,1\,\,s\).
B \(0,5\,\,s\).
C \(20,0\,\,s\).
D \(2,0\,\,s\).
- Câu 12 : Cho một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là \(T\). Biết rằng sau \(4\) giờ (kể từ thời điểm ban đầu), số hạt nhân bị phân rã bằng \(75\% \) số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị đó là
A \(3\) giờ.
B \(4\) giờ.
C \(2\) giờ.
D \(1\) giờ.
- Câu 13 : Cho khối lượng của hạt nhân \({}_{47}^{107}Ag\) là \(106,8783u\); của notron là \(1,0087u\); của proton là \(1,0073u\). Độ hụt khối của hạt nhân \({}_{47}^{107}Ag\) là
A \(0,9868u\).
B \(0,6986u\).
C \(0,6868u\).
D \(0,6868u\).
- Câu 14 : Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là \(6\,\,cm\) và \(8\,\,cm\). Độ lệch pha của hai dao động thành phần bằng \(\dfrac{\pi }{2}\). Biên độ dao động của vật là
A \(2\,\,cm\).
B \(9\,\,cm\).
C \(10\,\,cm\).
D \(14\,\,cm\).
- Câu 15 : Một vật dao động điều hòa với biên độ \(2\,\,cm\). Vật có vận tốc cực đại bằng \(10\pi \,\,cm/s\). Tốc độ góc của dao động là
A \(20\,\,rad/s\).
B \(5\,\,rad/s\).
C \(20\pi \,\,rad/s\).
D \(5\pi \,\,rad/s\).
- Câu 16 : Công thoát electron của một kim loại là \(3,{43.10^{ - 19}}\,\,J\). Lấy \(h = 6,{625.10^{ - 34}}\,\,J.s,c = {3.10^8}\,\,m/s\). Giới hạn quang điện của kim loại này là
A \(579\,\,nm\).
B \(430\,\,nm\).
C \(300\,\,nm\).
D \(500\,\,nm\).
- Câu 17 : Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\dfrac{{{{10}^{ - 2}}}}{\pi }\,\,H\) và tụ điện có điện dung \(\dfrac{{{{10}^{ - 10}}}}{\pi }\,\,F\). Chu kì dao động riêng của mạch này là
A \({2.10^{ - 6}}\,\,s\).
B \({5.10^{ - 6}}\,\,s\).
C \({3.10^{ - 6}}\,\,s\).
D \({4.10^{ - 6}}\,\,s\).
- Câu 18 : Một vật sáng \(AB\) đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự \(10\,\,cm\) và cách thấu kính một khoảng \(20\,\,cm\). Khi đó ta thu được
A ảnh ảo, cách thấu kính \(20\,\,cm\).
B ảnh thật, cách thấu kính \(20\,\,cm\).
C ảnh ảo, cách thấu kính \(15\,\,cm\).
D ảnh thật, cách thấu kính \(15\,\,cm\).
- Câu 19 : Mắc một điện trở \(R\) vào nguồn điện một chiều có suất điện động \(10\,\,V\) và điện trở trong \(1\,\,\Omega \). Khi đó cường độ dòng điện qua \(R\) là \(2\,\,A\). Giá trị của điện trở \(R\) là
A \(6\,\,\Omega \).
B \(5\,\,\Omega \).
C \(3\,\,\Omega \).
D \(4\,\,\Omega \).
- Câu 20 : Trên một sợi dây đang có sóng dừng, khoảng cách ngắn nhất giữa hai nút là \(2\,\,cm\). Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A \(4\,\,cm\).
B \(8\,\,cm\).
C \(1\,\,cm\).
D \(2\,\,cm\).
- Câu 21 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,6\,\,\mu m\). Khoảng cách giữa hai khe sáng là \(1\,\,mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(1,5\,\,m\). Trên màn quan sát, hai vân tối liên tiếp cách nhau một đoạn là
A \(0,45\,\,mm\).
B \(0,6\,\,mm\).
C \(0,9\,\,mm\).
D \(1,8\,\,mm\).
- Câu 22 : Một sóng điện từ có tần số \(10\,\,MHz\) truyền trong chân không với tốc độ \({3.10^8}\,\,m/s\) thì có bước sóng là
A \(60\,\,m\).
B \(30\,\,m\).
C \(6\,\,m\).
D \(3\,\,m\).
- Câu 23 : Đặt điện áp xoay chiều có phương trình \(u = 200\cos \omega t\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch \(R,\,\,L,\,\,C\) mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\,\,\left( A \right)\), trong đó \(\omega > 0\). Tổng trở của đoạn mạch bằng
A \(100\,\,\Omega \).
B \(100\sqrt 2 \,\,\Omega \).
C \(50\,\,\Omega \).
D \(50\sqrt 2 \,\,\Omega \).
- Câu 24 : Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Cho biết bán kính Bo \({r_0} = 5,{3.10^{ - 11}}\,\,m\). Quỹ đạo dừng \(N\) của electron trong nguyên tử có bán kính
A \(47,{7.10^{ - 10}}\,\,m\).
B \(84,{8.10^{ - 11}}\,\,m\).
C \(21,{2.10^{ - 11}}\,\,m\).
D \(132,{5.10^{ - 11}}\,\,m\).
- Câu 25 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là \(1\,\,mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(2\,\,m\). Trên màn, khoảng vân đo được là \(0,8\,\,mm\). Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm bằng
A \(546\,\,nm\).
B \(667\,\,nm\).
C \(400\,\,nm\).
D \(462\,\,nm\).
- Câu 26 : Trên một sợi dây đàn hồi dài \(1,2\,\,m\) với hai đầu cố định, đang có sóng dừng với \(5\) nút sóng (kể cả hai đầu dây). Gọi \(M\) và \(N\) là hai điểm gần nhất trên dây mà phần tử tại \(M\) và \(N\) có cùng biên độ dao động và bằng nửa biên độ dao động của bụng sóng. Khoảng cách giữa vị trí cân bằng của hai điểm \(M\) và \(N\) bằng
A \(30\,\,cm\).
B \(20\,\,cm\).
C \(40\,\,cm\).
D \(10\,\,cm\).
- Câu 27 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {2\pi ft} \right)\), với \({U_0} > 0,f\) thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch \(R,\,\,L,\,\,C\) mắc nối tiếp. Khi \(f = 50\,\,Hz\), cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = 5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\,\,\left( A \right)\). Khi \(f = 75\,\,Hz\), cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng bằng \(2\,\,A\). Khi \(f = 100\,\,Hz\), cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng bằng \({I_3}\). Giá trị của \({I_3}\) thỏa mãn hệ thức nào sau đây?
A \({I_3} > 5\,\,A\).
B \({I_3} < 2\sqrt 2 \,\,A\).
C \({I_3} < 2\,\,A\).
D \(2\,\,A < {I_3} < 5\,\,A\).
- Câu 28 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(U = 100\sqrt 3 \,\,V\), tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) thay đổi được. Thay đổi \(L\) để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng \({U_{L\max }}\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng \(200\,\,V\). Giá trị \({U_{L\max }}\) là
A \(250\,\,V\).
B \(400\,\,V\).
C \(150\,\,V\).
D \(300\,\,V\).
- Câu 29 : Một vật có khối lượng \(400\,\,g\) dao động điều hòa. Sự phụ thuộc của thế năng của vật theo thời gian được cho như hình vẽ. Tại thời điểm \(t = 0\), vật chuyển động theo chiều dương. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Phương trình dao động của vật là
A \(x = 10\cos \left( {\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\).
B \(x = 5\cos \left( {2\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\).
C \(x = 5\cos \left( {2\pi t - \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\).
D \(x = 10\cos \left( {\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\).
- Câu 30 : Một sóng cơ truyền dọc theo trục \(Ox\) với phương trình \(u = a\cos \left( {\omega t - \dfrac{{\pi x}}{{12}}} \right)\), trong đó \(a\) và \(\omega \) là các hằng số dương, \(t\) là thời gian tính theo đơn vị \(s\), \(x\) là tọa độ của điểm có sóng truyền qua tính theo đơn vị \(cm\). \(P\) và \(Q\) là hai điểm cùng thuộc trục \(Ox\) mà phần tử vật chất tại đó dao động vuông pha với nhau. Biết giữa \(P\) và \(Q\) có đúng \(2\) điểm mà phần tử vật chất tại đó dao động ngược pha với \(P\). Khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của \(P\) và \(Q\) là
A \(54\,\,cm\).
B \(30\,\,cm\).
C \(42\,\,cm\).
D \(18\,\,cm\).
- Câu 31 : Đoạn mạch \(AB\) theo thứ tự gồm điện trở \(R\), cuộn dây thuần cảm \(L\) và tụ điện có điện dung \(C\) mắc nối tiếp với \(3LC = {10^{ - 5}}\). Gọi \(M\) là điểm nối giữa điện trở và cuộn cảm, \(N\) là điểm nối giữa cuộn cảm và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch \(AB\) điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 200\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\). Tại thời điểm ban đầu \(t = 0\), điện áp tức thời giữa hai điểm \(A,M\) có giá trị bằng \(100\sqrt 2 \,\,V\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Điện áp cực đại giữa hai điểm \(A,N\) bằng
A \(200\,\,V\).
B \(100\sqrt 5 \,\,V\).
C \(200\sqrt 5 \,\,V\).
D \(50\sqrt 5 \,\,V\).
- Câu 32 : Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng \(k = 100\,\,N/m\), vật nhỏ khối lượng \(m = 100\,\,g\). Nâng vật lên theo phương thẳng đứng để lò xo nén \(3\,\,cm\) rồi truyền cho vật vận tốc đầu \(30\pi \,\,cm/s\) hương thẳng đứng xuông dưới. Trong một chu kì, khoảng thời gian lực đàn hồi của lò xo có độ lớn nhỏ hơn \(2\,\,N\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A \(0,02\,\,s\).
B \(0,06\,\,s\).
C \(0,05\,\,s\).
D \(0,04\,\,s\).
- Câu 33 : Trong thí nghiệm về sự giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp \(A,B\) cùng pha, có tần số \(10\,\,Hz\). Khoảng cách \(AB\) bằng \(17,0\,\,cm\). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng \(30\,\,cm/s\). Xét một elip \(\left( E \right)\) trên mặt chất lỏng có bán trục lớn bằng \(10,5\,\,cm\) và nhận \(A,B\) là hai tiêu điểm. Trên elip \(\left( E \right)\), số điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với hai nguồn bằng
A \(12\).
B \(16\).
C \(14\).
D \(10\).
- Câu 34 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch \(R,L,C\) mắc nối tiếp lần lượt các điện áp xoay chiều \({u_1},{u_2}\) và \({u_3}\) có cùng giá trị hiệu dụng, cùng pha ban đầu nhưng có tần số khác nhau thì thu được các cường độ dòng điện tương ứng là \({i_1} = {I_0}\cos \left( {50\pi t + \varphi } \right)\,\,\left( A \right)\), \({i_2} = 2{I_0}\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( A \right)\) và \({i_3} = {I_0}\cos {\omega _3}t\,\,\left( A \right)\), trong đó \({I_0} > 0\) và \(\pi > \varphi > 0\). Pha ban đầu của cường độ dòng điện thứ nhất thỏa mãn biểu thức nào sau đây?
A \(\pi = \dfrac{\pi }{3}\,\,rad\).
B \(\varphi = \dfrac{{2\pi }}{3}\,\,rad\).
C \(\dfrac{{2\pi }}{3}\,\,rad > \varphi > - \dfrac{\pi }{3}\,\,rad\).
D \(\varphi > \dfrac{{2\pi }}{3}\,\,rad\).
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất