kim loại tác dụng với dung dịch axit
- Câu 1 : Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:
A Fe, Al, Cr
B Cu, Fe, Al
C Fe, Mg, Al
D Cu, Pb, Ag
- Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn và Mg cần vừa đủ V (ml) dung dịch H2SO4 0,5 M, sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A 150.
B 0,15.
C 300.
D 0,3.
- Câu 3 : Hòa tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Mg, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X và 8,96 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A 59,1
B 35,1
C 49,5
D 30,3
- Câu 4 : Hỗn hợp X gồm Fe và Mg với tỉ lệ mol 2 : 3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% (loãng). Giá trị của m là:
A 7,36 gam.
B 8,34 gam.
C 12,45 gam.
D 16,60 gam.
- Câu 5 : Cho 4,05 gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu được V lít khí N2O (đktc) duy nhất. Giá trị của V là:
A 2,52 lít
B 3,36 lít
C 4,48 lít
D 1,26 lít
- Câu 6 : Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A 31,45 gam
B 33,25 gam
C 3,99 gam
D 35,58 gam
- Câu 7 : Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A 101,48 gam.
B 101,68 gam.
C 97,80 gam.
D 88,20 gam.
- Câu 8 : Hòa tan 4,8 gam Mg trong 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 1M. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là:
A 1,12 lít.
B 1,68 lít.
C 2,24 lít.
D 4,48 lít.
- Câu 9 : Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A 53,6 gam
B 54,4 gam
C 92 gam
D 92,8 gam
- Câu 10 : Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là:
A 200 ml
B 400 ml
C 600 ml
D 800 ml
- Câu 11 : Hòa tan m gam Al vào V lít dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M (vừa đủ) sau phản ứng dung dịch X tăng (m -1,08) gam. Giá trị V là:
A 0,54
B 0,72
C 1,28
D 0,0675
- Câu 12 : Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5 M và H2SO4 0,75M thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:
A 35,9 gam
B 43,7 gam
C 100,5 gam
D 38,5 gam
- Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ % của MgCl2 trong dung dịch Y là:
A 24,24%
B 15,76%
C 28,21%
D 11,79%
- Câu 14 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric đặc nguội, sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
A 12,3
B 15,6
C 10,5
D 11,5
- Câu 15 : Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A 2,24
B 4,48
C 5,60
D 3,36
- Câu 16 : Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe dư và các oxit sắt. Hòa tan m gam X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
A 11,2 g
B 10,2 g
C 7,2 g
D 6,9 g
- Câu 17 : Hỗn hợp X1 gồm Fe, FeCO3 và kim loại M (có hóa trị không đổi). Cho 14,1 gam X1 tác dụng hết với 500 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch X2 và 4,48 lít hỗn hợp Y1 (có tỉ khối so với hiđro là 16,75) gồm hai chất khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Để trung hoà HNO3 dư có trong dung dịch X2 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch X3. Chia X3 làm hai phần bằng nhau - Phần 1 đem cô cạn thì thu được 38,3 gam hỗn hợp muối khan. - Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 8,025 gam kết tủa.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các chất khí đều đo ở đktc, quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học.Xác định kim loại M và tính giá trị của x.
A Zn và x = 2,3 M
B Al và x = 2,3 M
C Zn và x = 1,3M
D Al và x = 1,3 M
- Câu 18 : Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m gần nhất với:
A 64 gam
B 65 gam
C 70 gam
D 75 gam
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein