Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Sinh lớp 8
Bài 1 (trang 168 SGK Sinh 8)
[Giải bài 1 trang 168 sgk Sinh 8 | Để học tốt Sinh 8]
Bài 1 trang 168 SGK Sinh học 8
Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điểu kiện: Phản xạ không điều kiện: Trả lời kích thích tương ứng kích thích không điều kiện. Bầm sinh. Bền vững. Có tính chất di truyền. Số lượng hạn chế. Cung phản xạ đơn giản. Trung ương nằm ở trụ não, tùy sổng. Phàn xạ có điều kiện: Trả lờ
Bài 2 (trang 168 SGK Sinh 8)
Có thể lấy ví dụ : khi cho gà ăn kết hợp với gõ mõ nhiều lần sẽ hình thành ở gà phản xạ có điều kiện : tiếng mõ là tín hiệu gọi ăn, nên khi nghe mõ là gà chạy về ăn. Sở dĩ như vậy là do giữa vùng thính giác và vùng ăn uống trên vỏ não đã hình thành đường liên hệ tạm thời. Tuy nhiên, nếu gõ mõ, gà
Bài 2 trang 168 SGK Sinh học 8
Ví dụ 1. Trình bày quá trình hình thành một phản xạ có điêu kiện tự chọn ở cá nuôi. Vỗ tay mỗi khi thả mồi cho cá ăn, lặp di lặp lại nhiều lần cho đến khi chi nhẹ vỗ tay nhưng không thả mồi cá vẫn nổi lên là ta dã thành lập phản xạ có điều kiện. Những điều kiện để sự hình thành có kết quả: + Phải c
Bài 3 (trang 168 SGK Sinh 8)
Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và con người là : Đối với động vật : đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống thay đổi. Đối với con người : Đảm bảo sự hình thành các thói quen, tập quán trong sinh hoạt cộng đồng.
Bài 3 trang 168 SGK Sinh học 8
Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và con người là: Đối với động vật : đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống thay đổi. Đối với con người : đảm bảo sự hình thành các thói quen, tập quán trong sinh hoạt cộng đồng.
Câu 1 trang 168 Sách giáo khoa Sinh học 8
Phản xạ không điều kiện : a. Trả lời kích thích tương ứng kích thích không điều kiện b. Bẩm sinh c. Bền vững d. Có tính chất di truyền e. Số lượng hạn chế f. Cung phản xạ đơn giản. g. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống. Phản xạ có điều kiện : a. Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiệ
Câu 2 trang 168 Sách giáo khoa Sinh học 8
Vỗ tay mỗi khi thả mồi cho cá ăn , lặp đi lặp lại nhiều lần cho đến khi chỉ nhẹ vỗ tay nhưng không thả mồi cá vẫn nổi lên là ta đã thành lập phản xạ có điều kiện. Những điều kiện để sự hình thành có kết quả : + Phải có sự kết hợp kích thích bất kì với kích thích của một phản xạ không điều kiện vỗ
Câu 3 trang 168 Sách giáo khoa Sinh học 8
Ý nghĩa sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống các động vật và con người là bảo đảm sự thích nghi với môi trường . với điều kiện sống luôn thay đổi và sự hình thành các thói quen , các tập quán tốt đối với con người.
Dựa vào hình 52 - 3A và B kết hợp với hiểu biết của em về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điểu kiện, hãy trình bày quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện đã thành lập để thành lập một phản xạ mới qua một ví dụ tự chọn.
VD: Phản xạ tiết nước bọt khi có ánh đèn.
Dựa vào sự phân tích các ví dụ nêu ở mục I và những hiểu biết qua ví dụ trinh bày ở mục II, hãy hoàn thành bảng 52 - 2, so sánh tính chất của 2 loại phản xạ sau đây.
Tính chất của phản xạ không điều kiện Tính chất của phản xạ có điều kiện 1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện 2. Bẩm sinh. 3. Bền vững 4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại 5. Số lượng hạn chế 6. Cung phản xạ đơn giản 7. Trung ương nằm ở trụ não, tu
Hãy xác định xem trong các ví dụ nêu dưới đây, đâu là phản xạ không điều kiện và đâu là phản xạ có điều kiện và đánh dấu (✓) vào cột tương ứng ở bảng 52-1.
STT Ví dụ Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện 1 Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại ✓ 2 Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra ✓ 3 Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ ✓ 4 Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởi gai ốc ✓ 5 Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua k
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh
- Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống
- Bài 45: Dây thần kinh tủy
- Bài 46: Trụ não, tiểu não, não trung gian
- Bài 47: Đại não
- Bài 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng
- Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác
- Bài 50. Vệ sinh mắt
- Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác
- Bài 53: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người