Đăng ký

Bài 1 Trang 18 - Sách giáo khoa Hóa học 10

a. Khối lượng của nguyên tử nitơ:

Tổng khối lượng của electron: \(7.9,1.10^{-28}=63,7.10^{-28}(g)\)

Tổng khối lượng của proton: \(7.1,67.10^{-24}=11,69.10^{-24}(g)\)

Tổng khối lượng của nơtron: \(7.1,675.10^{-24}=11,725.10^{-24}(g)\)

Khối lượng của nguyên tử nitơ là:

           \(\dfrac{63,7.10^{-24}}{10^4}+11,69.10^{-24}+11,725.10^{-24}=23,42.10^{-24}(g)\)

b. Tỉ số khối lượng của electron so với khối lượng nguyên tử nitơ:

Theo câu a, ta có:

          \(\dfrac{m_e}{m_{nguyên tử}}=\dfrac{63,7.10^{-28}}{23,42.10^{-24}}=2,72.10^{-4} \approx \dfrac{3}{10000}\)

Từ kết quả trên, ta có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử (tức là bỏ qua khối lượng của electron).