Câu 2 trang 45 Sách giáo khoa Sinh học 12
Đề bài
Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Hãy giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ thế hệ P tới F1 và F2.
Hướng dẫn giải
Giải thích :
- F toàn hoa đỏ –> đỏ là tính trạng trội
- F phân li theo kiểu hình với tỉ lệ 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa độ , tức tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng -> F2 có 16 tổ hợp , suy ra :
+ Đây là lại 2 tính trạng .
+ F1 phải có 4 loại giao tử -> F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (AaBb : đỏ ) -> Đây là kiểu tác động bổ trợ giữa 2 gen không alen :
• A và B tác động bổ trợ hình thành 1 tính trạng hoa đỏ .
• a và b tác động bổ trợ hình thành tính trạng hoa trắng .
• Chỉ có 1 loại gen trội A hoặc B : hình thành tính trạng hoa trắng.
Từ kiểu gen F1 là AaBb , -> :
+ Giao tử của cây hoa đỏ thế hệ P là giao tử AB .
+ Giao tử của cây hoa trắng thế hệ P là giao tử ab .
Từ đây suy ra : + Kiểu gen của cây hoa đỏ thế hệ P là AABB .
+ Kiểu gen của cây hoa trắng thế hệ P là aabb .
2 . Sơ đồ lai : P : hoa đỏ x hoa trắng
AABB x aabb
Gp : AB ab
F1 : AaBb ( đỏ )
GF1 : AB , Ab , aB , ab
F2 :
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB đỏ | AABb đỏ | AaBB đỏ | AaBb đỏ |
Ab | AABb đỏ | Aabb trắng | AaBb đỏ | Aabb trắng |
aB | AaBb đỏ | AaBb đỏ | aaBB trắng | aaBb trắng |
ab | AaBb đỏ | Aabb trắng | aaBb trắng | Aabb trắng |
Tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng.