Các công thức tính số mol và cách tính nồng độ mol và khối lượng mol
Các công thức tính số mol và cách tính nồng độ mol và khối lượng mol
Số mol là một định nghĩa khá đặc trưng của một nguyên tố. Để tính được số mol cũng như áp dụng vào các bài tập hóa học tính toán ta thường có rất nhiều cách. Bài viết hôm nay cunghocvui sẽ giới thiệu cho các bạn một số cách phổ biến thường gặp nhé!
I. Định nghĩa chung
1. Mol là gì
Mol chính là đơn vị đo lường được dùng phổ biến dùng để diễn tả lượng chất có chứa\( 6,022.10^{23}\) số hạt của phân tử cũng như nguyên tử đó.
Công thức liên quan: Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
2. Khối lượng mol là gì?
\(^X_ZA\) \(\left\{\begin{array}{cc}Z: Bậc \ số \ nguyên \ tử= ∑p \ trong \ nhân\\A= Số \ khối = ∑p + ∑n\end{array}\right.\)
Ví dụ: \(^{12}_6C\)\(\left\{\begin{array}{cc}∑p = 6\\∑n = 12 – 6 = 6\end{array}\right.\)
Khối lượng mol ở trạng thái cơ bản trung hòa điện: \(∑e = ∑p =6\)
2. Nồng độ mol là gì?
Nồng độ là một cách mô tả thành phần của một hỗn hợp. Hầu hết chúng ta thường dùng khái niệm nồng độ để mô tả các dung dịch chất lỏng, tuy nhiên khái niệm nồng độ cũng được sử dụng trong bất kỳ hỗn hợp hóa học nào.
Nồng độ phần trăm khối lượng:
- Công thức biểu diễn: \(C\% w/w= \dfrac{m \ chất \ tan}{m \ dung \ dịch}\times100 \%\)
- Khối lượng dung dịch trong hợp chất cơ bản chỉ có dung môi: m dung dịch = m chất tan + m dung môi.
- Tổng quát: \(C\% w/w= \dfrac{m \ chất \ tan}{m \ dung \ dịch+ m \ chất \ tan}\times100 \%\).
Nồng độ phần trăm khối lượng - thể tích:
\(C\% w/v= \dfrac{m \ chất \ tan}{v \ dung \ dịch}\times100 \%\)
Nồng độ % về thể tích:
\(C\% v/v= \dfrac{v \ chất \ tan}{v \ dung \ dịch}\times100 \%\)
Nồng độ mol khối lượng:
\(C_m = \dfrac{n _{chất \ tan}}{m _{dung \ môi}}\)
II. Các công thức tính
- Khối lượng electron: \(m_e /m_p = 1/1840\\ Kl(ng.t) = Kl(nhân)\)
- Tính số mol khi biết khối lượng: n = m/M \(\Rightarrow m=M.n\)
- Tính số mol khi biết thể tích ở đktc: \(n=\dfrac{V/lít}{22,4} \Rightarrow V=n.22,4\)
- Tính số mol khi biết nồng độ mol/l: \(n=C_m.V(lít) \Rightarrow V=\dfrac{n} {C_m}\)
- Tính số mol ở đk không chuẩn: \(n=\dfrac{P.V} {R.T}\)
Trong đó:
- P Áp suất(atm) , V:Thể tích(lít)
- R=0,082
- \(T=273+t^0C\)
III. Bài tập về cách tính số mol và nồng độ mol
Bài 1: Nồng độ giới hạn của \(SO_2\) trong khí thải của ống khói nhà máy nhiệt điện là \(500mg/m^3\) ở điều kiện chuẩn (\(25^oC, 1 atm\).). Khối lượng riêng của khí thải ở điều kiện chuẩn là \(1,184 kg/m^3.\) Tính:
a) Nồng độ (ppm):
\(\dfrac{500mg SO_2}{1m^3kk}\times \dfrac{1m^3kk}{1,184kgkk}\times \dfrac{1kgkk}{10^6mgkk}\times \dfrac{10^{-6}}{10^{-6}}=422,3ppm\)
b) Nồng độ (ppm - v):
\(\dfrac{500mg SO_2}{1m^3kk}\times \dfrac{10^{-3}gSO_2}{1mg SO_2}\times \dfrac{1molSO_2}{96gSO_2}\times \dfrac{24,8lSO_2}{1 mol SO_2}\times \dfrac{10^{-3}m^3SO_2}{1lSO_2}\times \dfrac{10^{-6}}{10^{-6}}=129,2 ppmv\)
c) Áp suất riêng phần:
\(\dfrac{500mg SO_2}{1m^3kk}\times \dfrac{10^{-3}gSO_2}{1mg SO_2}\times \dfrac{1molSO_2}{96gSO_2}\times \dfrac{24,8lSO_2}{1 mol SO_2}\times \dfrac{10^{-3}m^3SO_2}{1lSO_2}\times \dfrac{10^{-6}}{10^{-6}}=\dfrac{500.24,8.10^{-6}m^3SO_2}{96m^3kk}\times 1atm=1,3.10^{-4}atm\)
Bài 2: Kết quả phân tích một mẫu nước thải cho thấy nồng độ của ion phốt phát \( PO4^{-3}\) là 5.2 mg/L. Chuyển đổi nồng đó sang:
a) Nồng độ mol của ion \( PO4^{-3}\):
\(\dfrac{5,2mg}{1l}\times\dfrac{1mol}{95g}\times \dfrac{10^{-3}g}{1mg}=5,5.10^{-5}mol/l\)
b) Nồng độ phần tỷ của ion \( PO4^{-3}\):
\(5,2 mg/l = 5,2 ppm = 5200 ppb\)
c) Số mol điện tích âm:
\(3\times5,5\times10^{-5} =1,65\times10^{-4}mol/l\)
Tham khảo thêm tại:
Thông quan bài học vừa rồi chắc hẳn các bạn đã tự đưa ra được câu trả lời cho câu hỏi số mol là gì rồi đúng không. Nếu còn thắc mắc hãy để lại câu hỏi cho chúng tôi biết nhé!