Bài 6 trang 94 - sách giáo khoa Hóa 8
a. Số mol của oxit sắt từ: \(n_{Fe_{3}O_{4}} = \dfrac{2,32}{(56 . 3 + 16 . 4)} = 0,01 (mol)\)
Phương trình hóa học:
3Fe + \(2O_2\) \(\rightarrow\) \(Fe_3O_4\)
3mol 2mol 1mol
\(n_{Fe}\) \(n_{O_2}\) 0,01 mol
Khối lượng sắt cần dùng là: \(m = 56 . \dfrac{3 . 0,01}{1} = 1,68 (g)\)
Khối lượng oxi cần dùng là: \(m = 32 . \dfrac{2 . 0,01}{1} = 0,64 (g)\)
b. Phương trinh phản ứng:
\(2KMnO_4\) \(\rightarrow\) \(K_2MnO_4\) + \(O_2\uparrow\) + \(MnO_2\)
2mol 1mol
\(n_{KMnO_{4}} = 0,04\) 0,02
Số gam kali pemanganat cần dùng:
m = 0,04 . ( 39 + 55 + 64 ) = 6,32 (g)