Bài 6 trang 48 - sách giáo khoa Hóa 12
\(M_A = 44,5 \times 2 = 89 (g/mol)\)
Ta có:
\(m_C = \dfrac {13,2 \times 12} {44} = 3,6 (g)\)
\(m_H = \dfrac {6,3 \times 2} {18} = 0,7(g)\)
\(m_N = \dfrac {1,12 \times 28} {22,4} = 1,4 (g)\)
\(m_O = 8,9 - ( 3,6 + 0,7 + 1,4) = 3,2 (g)\)
Gọi công thức phân tử của A là \(C_xH_yO_zN_t\)
\(x : y : z : t = \dfrac {3,6} {12} = \dfrac {0,7} {1} = \dfrac {3,2} {16} = \dfrac {1,4} {14} = 0,3 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 3: 7:2:1\)
Công thức phân tử của A là: \(C_3H_7O_2N\)
Công thức cấu tạo: \(H_2N-CH_2-COO-CH_3\) (A)
\(H_2N-CH_2-COOH\) (B)