Bài 5 trang 79 - Sách giáo khoa Hóa 8
Ta có phương trình hóa học:
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow[]{t^o} CO_2 + 2H_2O\)
a. Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí \(CH_4\) thì phải cần 2 mol phân tử khí \(O_2\). Do đó, thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là: \(V_{O_{2}} = 2 . 2 = 4 ( lít)\)
b. Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon dioxit. Do đó, thể tích \(CO_2\) thu được là:
\(V_{CO_{2}} = 0,15 . 22,4 = 3,36 ( lít)\)
c. Tỉ khối của khí metan và không khí là:
\(d_{CH_{4}/kk} = \dfrac{M_{CH_{4}}}{29} = \dfrac{16}{29} \approx 0,55\)
Vậy lên khí metan nhẹ hơn không khí 0,55 lần.