Bài 2 trang 71 SGK Hóa học 8
Đề bài
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau :
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 43,4% Na ; 11,3% C ; 45,3% O.
Hướng dẫn giải
Các bước giải bài tập:
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Lập công thức hóa học của hợp chất.
Lời giải chi tiết
a)
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCl = \(\frac{58,5 . 60,68}{100}\) = 35,5 (g)
mNa = 58,5 - 35,5 = 23 (g)
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:
nCl = \(\frac{{35,5}}{{35,5}}\) = 1 (mol)
nNa = \(\frac{{23}}{{23}}\) = 1 (mol)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl.
- Công thức hóa học của hợp chất là: NaCl.
b)
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mNa = \(\frac{{106.43,4}}{{100}}\) = 46 (g)
mC = \(\frac{{106.11,3}}{{100}}\) = 12 (g)
mO = 106 - 46 - 12 = 48 (g)
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:
nNa = \(\frac{{46}}{{23}}\) = 2 (mol)
nC = \(\frac{{12}}{{12}}\) = 1 (mol)
nO = \(\frac{{48}}{{16}}\) = 3 (mol)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O.
- Công thức hóa học của hợp chất là: Na2CO3