20 bài tập vận dụng về phản ứng OXH - Khử có lời g...
- Câu 1 : Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được muối Fe(NO3)3 và V lít khí NO2 ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là:
A 2,24 lít.
B 4,48 lít.
C 6,72 lít.
D 8,96 lít.
- Câu 2 : Hoà tan hoàn toàn m gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối Cu(NO3)2 và 2,24 lít khí NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
A 3,2 gam.
B 6,4 gam.
C 9,6 gam.
D 12,8 gam.
- Câu 3 : Hoà tan hoàn toàn m gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối Cu(NO3)2 và hỗn hợp khí gồm NO; NO2 có số mol lần lượt là 0,1 và 0,2 mol. Giá trị của m là:
A 9,6 gam.
B 16,0 gam.
C 19,2 gam.
D 22,4 gam.
- Câu 4 : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu, sau phản ứng thu được dung dịch A chứa hỗn hợp muối gồm Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2; khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích khí NO2 thu được là:
A 11,2 lít.
B 8,96 lít.
C 6,72 lít.
D 4,48 lít.
- Câu 5 : Hoàn tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y gồm 2 muối nitrat và 13,44 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A 36,84%.
B 63,16%.
C 55,26%.
D 44,74%.
- Câu 6 : Hoà tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y gồm 2 muối nitrat và hỗn hợp Y gồm 2 khí NO và NO2 có số mol lần lượt là 0,1 và 0,3. Phần trăm theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
A 36,84%.
B 63,16%.
C 55,26%.
D 44,74%.
- Câu 7 : Hoà tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y gồm 2 muối nitrat và hỗn hợp Y gồm 2 khí NO và NO2 có số mol lần lượt là 0,1 và 0,3. Tổng khối lượng muối thu được trong dung dịch Y là:
A 55,1 gam.
B 52,4 gam.
C 15,2 gam.
D 16,6 gam.
- Câu 8 : Hoà tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y gồm 2 muối nitrat và hỗn hợp Y gồm 2 khí NO và NO2 có số mol lần lượt là 0,1 và 0,3. Thể tích dung dịch HNO3 1M đã dùng là:
A 0,6 lít.
B 0,8 lít.
C 1,0 lít.
D 1,2 lít.
- Câu 9 : Đốt cháy 5,6 gam Fe trong 1,12 lít O2 (đktc), sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối Fe(NO3)3 và V lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là:
A 2,24 lít.
B 3,36 lít.
C 4,48 lít.
D 5,60 lít.
- Câu 10 : Đốt cháy m gam Fe trong 1,12 lít O2 (đktc), sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối Fe(NO3)3 và 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
A 5,6 gam.
B 8,4 gam.
C 11,2 gam.
D 14,0 gam.
- Câu 11 : Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y gồm 2 muối Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2; 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với m’ gam Mg (Mg đẩy Fe và Cu ra khỏi muối). Giá trị của m’ là:
A 1,2 gam.
B 2,4 gam.
C 3,6 gam.
D 4,8 gam.
- Câu 12 : Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A 2,8.
B 3,36.
C 3,08.
D 4,48.
- Câu 13 : Khử hoàn toàn 6,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần dùng 2,24 lít CO (đktc) . Khối lượng Fe thu được là:
A 5,04 gam.
B 5,40 gam.
C 5,05 gam.
D 5,06 gam.
- Câu 14 : Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A gồm muối Fe(NO3)3 và 2,24 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
A 5,6 gam.
B 8,4 gam.
C 11,2 gam.
D 16,8 gam.
- Câu 15 : Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A gồm muối Fe(NO3)3 và 2,24 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là:
A 0,1 lít.
B 0,4 lít.
C 2,24 lít.
D 8,96 lít.
- Câu 16 : Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A gồm 2 muối Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 và 2,24 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là:
A 0,1 lít.
B 0,4 lít.
C 2,24 lít.
D 8,96 lít.
- Câu 17 : Hoà tan hoàn 12,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A gồm 2 muối Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 đồng thời thu được hỗn hợp khí Y gồm: 0,1 mol NO và 0,15 mol NO2 (đktc). Phần trăm theo khối lượng Fe có trong hỗn hợp là:
A 22,58%.
B 77,42%.
C 45,16%.
D 54,84%.
- Câu 18 : Hoà tan hoàn 12,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A gồm 2 muối Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 đồng thời thu được hỗn hợp khí Y gồm: 0,1 mol NO và 0,15 mol NO2 (đktc). Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là:
A 0,25 lít.
B 0,45 lít.
C 0,7 lít.
D 0,9 lít.
- Câu 19 : Hoà tan hoàn toàn 3,6 gam kim loại R có hoá trị II (không đổi) bằng dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch gồm muối nitrat của kim loại R và 2,24 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại R là:
A Cu
B Zn
C Mg
D Fe
- Câu 20 : Nung 11,2 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa muối Fe(NO)3 và 2,24 lít NO (đktc). Giá trị của m là:
A 13,6 gam.
B 11,2 gam.
C 14,4 gam.
D 12,4 gam.
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao