Đề thi thử THPT QG môn Hóa - Trường THPT Đào Duy T...
- Câu 1 : Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 2 là
A Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
B H2 + S → H2S.
C H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3.
D 2HCl + Pb(NO3)2 → PbCl2 + 2HNO3.
- Câu 2 : Chất nào sau đây thuộc loại đissaccarit:
A Fructozo
B Saccarozo
C Glucozo
D Xenlulozo
- Câu 3 : Phương trình điện li viết đúng là
A NaCl → Na2+ + Cl-.
B C2H5OH → C2H5+ + OH-.
C CH3COOH → CH3COO- + H+.
D Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-.
- Câu 4 : Cho các nhận định sau :(1) Chất béo thuộc loại hợp chất este(2) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật(3) Khi đun nóng chất béo lỏng với hidro có xúc tác Ni thì thu được chất béo rắn(4) Chất béo chứa axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịchSố nhận định đúng là
A 5
B 3
C 2
D 4
- Câu 5 : Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 ở đktc. Khối lượng của Mg trong X là
A 0,60 gam
B 0,90 gam
C 0,42 gam
D 0,48 gam
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một amin thu được 6,72 lít khí CO2 đktc và 9 gam H2O. CTPT của amin đó là
A C2H5N
B C3H9N
C C3H10N2
D C3H8N2
- Câu 7 : Thủy phân hoàn toàn 17,045 gam hỗn hợp X gồm este Y ( C2H4O2) và este Z (C5H10O2) với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được 0,25 mol ancol Y và m gam muối. giá trị của m là
A 22,04 gam
B 21,84 gam
C 19,045 gam
D 25,24 gam
- Câu 8 : Các kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là
A Be, Mg, Ca
B Be, Mg, Ca, Sr, Ba
C Ca, Sr, Ba
D Mg, Ca, Sr
- Câu 9 : Cho 5,6 g bột Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch có nồng độ mol/l là
A AgNO3 0,3M; Fe(NO3)2 0,5M
B Fe(NO3)2 1,3M
C Fe(NO3)2 0,3M; Fe(NO3)3 0,2M
D Fe(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,3M
- Câu 10 : Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là
A Dung dịch NaOH.
B H2O.
C Dung dịch FeCl3.
D Dung dịch HCl.
- Câu 11 : Trong số các este sau, este nào có mùi chuối chín:
A Isoamyl axetat
B Etyl fomat
C Metyl axetat
D Amyl propionat
- Câu 12 : Chất nào sau đây không lưỡng tính
A Cr2O3
B Cr(OH)3
C Cr(OH)2
D Al2O3
- Câu 13 : Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa ?
A NaCl
B KCl
C KNO3
D Ca(HCO3)2
- Câu 14 : Cho m gam fructozo tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là
A 7,2 gam
B 3,6 gam
C 1,8 gam
D 2,4 gam
- Câu 15 : Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozo, etylamin, gly – ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A 5
B 3
C 4
D 2
- Câu 16 : Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là gì
A Polipropilen
B Poli(vinyl clorua)
C Polistiren
D Polietilen
- Câu 17 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z,T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:X, Y, Z, T lần lượt là
A Saccarozo, anilin, glucozo, etylamin.
B Saccarozo, glucozo, anilin, etylamin.
C Anilin, etylamin, saccarozo, glucozo.
D Etylamin, glucozo, saccarozo, anilin.
- Câu 18 : Hãy sắp xếp các cặp oxy hóa – khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các kim loại: (1) Fe2+/Fe; (20 Pb2+/Pb; (3) 2H+/H2; (4) Ag+/Ag; (5) Na+/Na; (6) Fe3+/ Fe2+; (7) Cu2+/Cu
A 5 < 1 < 2 < 3 < 7 < 6 < 4
B 5 < 1 < 2 < 6 < 3 < 7 < 4
C 4 < 6 < 7 < 3 < 2 < 1 < 5
D 5 < 1 < 6 < 2 < 3 < 4 < 7
- Câu 19 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X thành 2 phần bằng nhau:- Cho phần 1 tác dung với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí đktc- Phần 2 phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M loãng nóngGiá trị của V là
A 1,15
B 1,00
C 0,65
D 1,05
- Câu 20 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe2O3 và 8,1 gam Al. Chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan hỗn hợp các chất thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thoát ra 3,36 lít khí H2 đktc. Trị số của m là:
A Tất cả đều sai
B 24 gam
C 16 gam
D 8 gam
- Câu 21 : Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este E đơn chức mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% ( M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ran hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhấtCho các phát biểu liên quan tới bài toán:(1) Thể tích khí CO2 thu được là 5,264 lít ở đktc(2) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21(3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74(4) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạcTrong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 22 : Một loại nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+ , Cl-, HCO3-; trong đó nồng độ của Cl- là 0,006M và của HCO3- là 0,01M. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm ? Coi như các chất kết tủa hoàn toàn
A 20 ml
B 80 ml
C 60 ml
D 40 ml
- Câu 23 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa FeCl3 và AlCl3 thu được đồ thị sau. Giá trị n gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 84 gam.
B 81 gam.
C 83 gam.
D 82 gam.
- Câu 24 : Cho m gam hỗn hợp X gồm 3 este đều đơn chức tác dụng với tối đa 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 4,48 lít khí CO2 đktc và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
A 21,9
B 30,4
C 20,1
D 22,8
- Câu 25 : Este X được tạo bởi một α aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối ( của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3 ; CO2; H2O và 7,84 lít N2 đktc. Thành phần phần tram theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong hỗn hợp E là:
A 46,05%
B 8,35%
C 50,39%
D 7,23%
- Câu 26 : Cho 112,5 ml ancol etylic 92o tác dụng với Na dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml. Giá trị của V là
A 22,4.
B 20,16.
C 30,80.
D 25,76.
- Câu 27 : Cho các phát biểu sau :(a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết ∏(b) Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng với xúc tác Ni, to, thu được chất béo rắn(c) Xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc sung không khói(d) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ(e) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí tan nhiều trong nước(g) Thủy phân saccarozo chỉ thu được glucozoSố phát biểu đúng là
A 3
B 4
C 5
D 2
- Câu 28 : Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thủy tinh đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng đô x M, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy trong cố có 0,06 mol chất kết tủa. Nồng độ x là
A 0,75M
B 1M
C 0,5M
D 0,8M
- Câu 29 : Thủy phân m gam saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩn chứa 10,8 gam glucozo. Giá trị của m là
A 18,5 gam
B 22,80 gam.
C 17,10 gam
D 20,50 gam
- Câu 30 : Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (d = 1,4g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozo trinitrat ( H = 80%) là
A 34,29 lít
B 42,86 lít
C 53,57 lít
D 42,34 lít
- Câu 31 : Nung 13,6 gam hỗn hợp Mg, Fe trong không khí một thời gian thu được hỗn hợp X gồm các oxit có khối lượng 19,2 gam. Để hòa tan hoàn toàn X cần V ml dung dịch HCl 1M tối thiểu là
A 800 ml
B 500 ml
C 700 ml
D 600 ml
- Câu 32 : Có các phát biểu sau :(1) muối phenylamoni clorua không tan trong nước(2) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure(3) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit(4) Ở điều kiện thường CH5N và C2H7N là những chất khí có mùi khaiSố phát biểu đúng là
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 33 : Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO đktc ( sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy khối lượng muối khan thu được khi cô cạn Y là
A 16,6 gam
B 15,98 gam
C 18,15 gam
D 13,5 gam
- Câu 34 : Một este A không chứa nhóm chức nào khác, mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và rượu no. Lấy 2,54 gam A đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít khí CO2 đktc và 1,26 gam H2O. 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 12 gam NaOH tạo ra muối và rượu. Đốt cháy toàn bộ lượng rượu này được 6,72 lít CO2 đktc. CTCT của A là
A (C2H3COO)3C3H5
B (HCOO)2C2H4
C (C2H5COO)2C2H4
D (CH3COO)3C3H5
- Câu 35 : Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 phản ứng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất đktc, dung dịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 là
A 0,64M
B 6,4M
C 3,2M
D 0,32M
- Câu 36 : Hòa tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí đktc. Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch X vào bình đựng 100 ml dung dịch HCl 1,5M, thu được V lít khí đktc. Giá trị của m và V lần lượt là
A 20,13 và 2,184
B 20,13 và 2,688
C 18,69 và 2,184
D 18,69 và 2,688
- Câu 37 : Tiến hành các thí nghiệm sau(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư(b) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ(c) Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO ( không có không khí)(d) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư(e) Điện phân Al2O3 nóng chảySố thí nghiệm tạo thành kim loại là
A 4
B 5
C 3
D 2
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein