Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Hóa lần 1 Trường T...
- Câu 1 : Số este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 2 : Cho NH3 dư vào dung dịch chất nào sau đây, thu được kết tủa?
A. ZnCl2.
B. Cu(NO3)2.
C. FeSO4.
D. AgNO3.
- Câu 3 : Đun este X với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có kết tủa trắng bạc sinh ra. X là este nào dưới đây?
A. Bezyl axetat.
B. Metyl fomat.
C. Anlyl axetat.
D. Phenyl acrylat.
- Câu 4 : Lên men 12,15 kg tinh bột với hiệu suất 70%, thu được V lít rượu 40o. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30,8.
B. 21,6.
C. 8,6.
D. 15,1.
- Câu 5 : Glyxylalanin có công thức là
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH.
B. H2N- CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
C. H2N- CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
- Câu 6 : Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
- Câu 7 : Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) là 48. X có số khối chênh lệch với số khối trung bình không quá 1 đơn vị. X là
A. Si.
B. Cl.
C. S.
D. P.
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X, thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam nước. Công thức đơn giản nhất của X là
A. CH2O.
B. C2H4O2.
C. CH2O2.
D. C2H4O.
- Câu 9 : Cặp chất nào dưới đây phản ứng được với nhau ở điều kiện thường?
A. P và O2.
B. N2 và Cl2.
C. H2 và O2.
D. H2 và Cl2.
- Câu 10 : Hằng số cân bằng hóa học phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Áp suất.
B. Xúc tác.
C. Nhiệt độ.
D. Nồng độ.
- Câu 11 : Từ etilen, có thể điều chế trực tiếp hợp chất nào sau đây?
A. Axit axetic.
B. Metan.
C. Anđehit axetic.
D. Propan.
- Câu 12 : Stiren có công thức phân tử là
A. C6H8.
B. C8H8.
C. C9H8.
D. C7H7.
- Câu 13 : Đốt cháy 3,1 gam P bằng lượng dư O2, cho sản phẩm thu được vào nước, được 200 ml dung dịch X. Nồng độ mol/l của dung dịch X là
A. 0,5.
B. 0,1.
C. 0,2.
D. 0,25.
- Câu 14 : Cacbohidrat nào dưới đây làm mất màu nước brom?
A. Xenlulozơ.
B. Fructozơ.
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
- Câu 15 : Axit propionic có công thức cấu tạo là
A. CH3-CH2-OH.
B. CH3-CH2-COOH.
C. CH2=CH-COOH.
D. CH3-CH2-CHO.
- Câu 16 : Cho hỗn hợp gồm 0,025 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,49.
B. 16,30.
C. 1,00.
D. 1,45.
- Câu 17 : Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
A. Tăng dần rồi giảm dần đến tắt.
B. Tăng dần.
C. Giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần.
D. Giảm dần đến tắt.
- Câu 18 : Đun nóng metyl axetat với dung dịch NaOH, thu được muối là
A. CH3OH.
B. CH3COONa.
C. C2H5OH.
D. HCOONa.
- Câu 19 : Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 61,6) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 73) gam muối. Giá trị của m là
A. 224,4.
B. 342,0.
C. 331,2.
D. 247,6.
- Câu 20 : Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin (Ala), 2 mol valin (Val). Mặt khác nếu thuỷ phân không hoàn toàn X thu được sản phẩm có chứa Ala-Gly và Gly-Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 6
B. 4
C. 2
D. 8
- Câu 21 : Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy tạo ra 22,475 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là
A. 47,05 gam.
B. 62,95 gam.
C. 46,35 gam.
D. 38,45 gam.
- Câu 22 : Cho các phát biểu sau(1) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 23 : Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z và 2 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 24 : Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp đun nóng với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hoá có 50% lượng ancol có khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng ancol có khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của 2 ancol trong X là
A. propan-1-ol và butan-1-ol.
B. pentan-1-ol và butan-1-ol.
C. etanol và propan-1-ol.
D. metanol và etanol.
- Câu 25 : Cho các chất sau: etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 7
- Câu 26 : Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazo tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 28,9.
B. 24,1.
C. 24,4.
D. 24,9.
- Câu 27 : Chất X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 28 : Cho sơ đồ sau: NaCl → A → Na2CO3 → B → NaCl (với A, B là các hợp chất của natri). A và B lần lượt là
A. NaOH và Na2O.
B. Na2SO4 và Na2O.
C. NaOH và NaNO3.
D. NaOH và Na2SO4.
- Câu 29 : Cho các chất sau: etilen, axetilen, isopren, toluen, propin, stiren, butan, cumen, benzen, buta-1,3-đien. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nhận xét về các chất trên?
A. Có 5 chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
B. Có 6 chất tác dụng với H2 (có xúc tác thích hợp và đun nóng).
C. Có 6 chất làm mất màu dung dịch brom.
D. Có 3 chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
- Câu 30 : Este X hai chức, mạch hở được tạo từ ancol hai chức và hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 12,1.
B. 8,1.
C. 10,7.
D. 6,7.
- Câu 31 : Hòa tan hết 35,52 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa 0,816 mol HCl thu được dung dịch Y và 3,2256 lít khí NO (dktc). Cho từ từ AgNO3 vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thì lượng AgNO3 tối đa là 1,176 mol, thu được 164,496 gam kết tủa; 0,896 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Z chứa m gam chất tan đều là muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 88 gam.
B. 43 gam.
C. 86 gam.
D. 44 gam.
- Câu 32 : Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (MX < MY); Z là ancol no; T là este hai chức mạch hở không phân nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị gần nhất với
A. 14
B. 2
C. 9
D. 51
- Câu 33 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ vào được biểu diễn theo đồ thị ở hình vẽ dưới đây:
A. 1 : 2.
B. 2 : 1.
C. 1 : 1.
D. 3 : 5.
- Câu 34 : Cho các sơ đồ phản ứng: (1) (X) + HCl → (X1) + (X2) + H2O (2) (X1) + NaOH → (X3) + (X4)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 35 : Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và hỗn hợp khí Z gồm các chất hữu cơ. Cho Z tác dụng với Na dư, thấy thoát ra 0,02 mol khí H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag tạo ra là 10,80 gam. Giá trị của m là
A. 7,45.
B. 7,17.
C. 7,67.
D. 6,99.
- Câu 36 : Cho hỗn hợp A gồm X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác (MX < MY). Khi đốt cháy X cũng như Y với lượng O2 vừa đủ thì số mol O2 đã phản ứng bằng số mol CO2 thu được. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp A (số mol X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp B chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ B qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Y là
A. 20
B. 21
C. 19
D. 22
- Câu 37 : Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 76,81.
B. 78,97.
C. 83,29.
D. 70,33.
- Câu 38 : Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
B. Chất T không có đồng phân hình học.
C. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
D. Chất Z làm mất màu nước brom.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein