Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 10 (có đáp án): Ba định...
- Câu 1 : Theo định luật I Niu-tơn thì?
A. Với mỗi lực tác dụng luôn có một phản lực trực đối với nó
B. Một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của bất kì lực nào khác
C. Một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0
D. Mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính
- Câu 2 : Định luật I – Niuton xác nhận rằng:
A. Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại
B. Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối
C. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi nó không chịu tác dụng của bất kì lực nào
D. Khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không thì vật không thể chuyển động được
- Câu 3 : Biểu thức nào sau đây diễn tả biểu thức của định luật II - Niutơn?
A.
B.
C.
D.
- Câu 4 : Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không đúng về định luật II – Niuton
A.
B.
C.
D.
- Câu 5 : Chọn phát biểu đúng về định luật III Niutơn
A. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối:
B. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B không tác dụng trở lại vật A một lực
C. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực cân bằng nhau
D. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối
- Câu 6 : Biểu thức nào sau đây là đúng về định luật III – Niuton?
A.
B.
C.
D.
- Câu 7 : Định luật II – Niuton cho biết
A. Lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật
B. Mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật
C. Mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và thời gian
D. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động
- Câu 8 : Theo định luật III Niu-tơn thì lực và phản lực?
A. Là cặp lực cân bằng.
B. Là cặp lực có cùng điểm đặt
C. Là cặp lực cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn
D. Là cặp lực xuất hiện và mất đi đồng thời
- Câu 9 : Điều nào sau đây là sai khi nói về lực và phản lực?
A. Lực và phản lực luôn cùng hướng với nhau
B. Lực và phản lực luôn đặt vào hai vật khác nhau
C. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời
D. Lực và phản lực là không thể cân bằng nhau
- Câu 10 : Hai lực trực đối cân bằng là:
A. Tác dụng vào cùng một vật
B. Không bằng nhau về độ lớn
C. Bằng nhau về độ lớn nhưng không nhất thiết phải cùng giá
D. Có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào hai vật khác nhau
- Câu 11 : Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn:
A. Bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá
B. Tác dụng vào hai vật khác nhau
C. Không bằng nhau về độ lớn
D. Tác dụng vào cùng một vật
- Câu 12 : Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:
A. Vận tốc
B. Lực
C. Trọng lượng
D. Khối lượng
- Câu 13 : Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ
A. Tùy thuộc đinh di chuyển nhiều hay ít mà lực do đinh tác dụng vào búa lớn hơn hay nhỏ hơn lực do búa tác dụng vào đinh
B. Lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực đinh tác dụng vào búa
C. Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa
D. Lực của búa tác dụng đinh lớn hơn lực đinh tác dụng vào búa
- Câu 14 : Chọn phát biểu đúng nhất về hợp lực tác dụng lên vật
A. Có hướng không trùng với hướng chuyển động của vật
B. Có hướng trùng với hướng của gia tốc của vật
C. Có hướng trùng với hướng chuyển động của vật
D. Khi vật chuyển động thẳng đều có độ lớn thay đổi
- Câu 15 : Khi vật chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ:
A. Chuyển động thẳng đều mãi
B. Bị biến dạng hoặc biến đổi vận tốc
C. Chỉ biến đổi vận tốc mà không bị biến dạng
D. Chỉ biến dạng mà không biến đổi vận tốc
- Câu 16 : Một vật đang chuyển động với vận tốc 3m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì:
A. Vật dừng lại ngay
B. Vật đổi hướng chuyển động
C. Vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại
D. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3m/s
- Câu 17 : Kết luận nào sau đây là không chính xác
A. Hướng của lực có hướng trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật
B. Vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng vào nó cân bằng nhau
C. Vật chịu tác dụng của hai lực mà chuyển động thẳng đều thì hai lực cân bằng nhau
D. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất là do các lực tác dụng lên vệ tinh cân bằng nhau
- Câu 18 : Khi thôi tác dụng lực vào vật thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng vì:
A. Vật vẫn còn gia tốc
B. Các lực tác dụng cân bằng nhau
C. Vật có tính quán tính
D. Không có ma sát
- Câu 19 : Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại?
A. 37,5m
B. 486m
C. 19m
D. 75m
- Câu 20 : Một lực có độ lớn 2N tác dụng vào một vật có khối lượng 1kg lúc đầu đứng yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s là:
A. 2m
B. 0,5m
C. 4m
D. 1m
- Câu 21 : Một quả bóng m = 0,4kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với lực 300N. Thời gian chân tác dụng vào quả bóng là 0,015s. Tính tốc độ của quả bóng lúc bay đi
A. 4,5m/s
B. 18,75m/s
C. 11,25m/s
D. 26,67m/s
- Câu 22 : Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 250N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 23 : Cho viên bi A chuyển động tới va chạm vào bi B đang đứng yên, sau va chạm bi A tiếp tục chuyển động theo phương cũ với v = 1m/s, thời gian xảy ra va chạm là 0,4s. Tính gia tốc của viên bi B , biết
A.
B.
C.
D.
- Câu 24 : Một viên bi A có khối lượng 300g đamg chuyển động với vận tốc 3m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng 600g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va chạm 0,2s, bi B chuyển động với vận tốc 0,5m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tốc độ chuyển động của bi A ngay sau va chạm là:
A. 1m/s
B. 3m/s
C. 4m/s
D. 2m/s
- Câu 25 : Một vật đang đứng yên, được truyền 1 lực F thì sau 5s vật này tăng 2m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực F vào vật thì sau 8s, vận tốc của vật tăng bao nhiêu?
A. 4m/s
B. 6,4m/s
C. 3,2m/s
D. 2m/s
- Câu 26 : Tác dụng vào vật có khối lượng 5kg, đang đứng yên, một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc . Độ lớn của lực này là
A. 3N
B. 4N
C. 5N
D. 6N
- Câu 27 : Một ôtô có khối lượng 500kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2s cuối cùng đi được 1,8 m. Hỏi lực hãm phanh tác dụng lên ôtô có độ lớn là bao nhiêu?
A. −450N
B. 900N
C. 450N
D. −900N
- Câu 28 : Một xe máy đang chuyển động với tốc độ 36km/h thì hãm phanh, xe máy chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 25m. Thời gian để xe máy đi hết đoạn đường 4m cuối cùng trước khi dừng hẳn là:
A. 0,5s
B. 4s
C. 1s
D. 2s
- Câu 29 : Lực F truyền cho vật khối lượng thì vật có gia tốc , truyền cho vật khối lượng thì vật có . Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng thì vật có gia tốc là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 30 : Lần lượt tác dụng lực có độ lớn lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là . Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số
A.
B.
C.
D.
- Câu 31 : Một vật có khối lượng 4kg, dưới tác dụng của lực F thu được gia tốc . Đặt thêm vào vật một vật khác thì cũng lực ấy chỉ gây được gia tốc . Khối lượng của vật đặt thêm vào là:
A. 2kg
B. 6kg
C. 4kg
D. 3kg
- Câu 32 : Dưới tác dụng của một lực 20N thì một vật chuyển động với gia tốc . Nếu tác dụng vào vật này một lực 50N thì vật này chuyển động với gia tốc bằng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 33 : Hai xe lăn có khối lượng được đặt trên ray thẳng nằm ngang. Cho hai xe tương tác với nhau bằng cách đặt một lò xo được nén ở giữa chúng rồi nối bằng dây chỉ. Sau khi đốt dây chỉ đứt, xe một thu được vận tốc 4 m/s. Tốc độ mà xe hai thu được là:
A. 3m/s
B. 3,5m/s
C. 6m/s
D. 2,67m/s
- Câu 34 : Một quả bóng khối lượng 200g bay với vận tốc 90km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05s. Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng là:
A. 120N
B. 210N
C. 200N
D. 160N
- Câu 35 : Một xe lăn khối lượng 50kg, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương ngang chuyển động không vận tốc đầu từ đầu phòng đến cuối phòng mất 10s. Khi chất lên xe một kiện hàng, xe phải chuyển động mất 20s. Bỏ qua ma sát. Khối lượng của kiện hàng là:
A. 50kg
B. 150kg
C. 100kg
D. 200kg
- Câu 36 : Xe A chuyển động với vận tốc 3,6km/h đến va chạm vào xe B đang đứng yên. Sau va chạm xe A dội ngược lại với vận tốc 0,1m/s, còn xe B chạy với vận tốc 0,55m/s. Biết
A. 100g
B. 150g
C. 200g
D. 400g
- Câu 37 : Vật chuyển động thẳng trên đoạn đường AB chịu tác dụng của lực theo phương ngang và tăng tốc từ 0 lên 10m/s trong thời gian t. Trên đoạn đường BC vật chịu tác dụng lực theo phương ngang và tăng tốc đến 15m/s cũng trong thời gian t. Tỉ số = ?
A. 2
B. 1,5
C. 1
D. 0,5
- Câu 38 : Một vật khối lượng 2,5kg đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang thì chịu tác dụng của lực kéo 15N theo phương ngang và bắt đầu chuyển động. Biết trong 1 phút đầu tiên sau khi chịu tác dụng lực, vật đi được 2700m. Coi lực cản tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lực cản tác dụng vào vật bằng:
A. 11,25N
B. 13,5N
C. 9,75N
D. 15,125N
- Câu 39 : Vật chịu tác dụng lực ngang F ngược chiều chuyển động thẳng trong 6s. Vận tốc giảm từ 8m/s còn 5m/s. Trong 10s tiếp theo lực tác dụng tăng gấp đôi về độ lớn còn hướng không đổi. Vận tốc của vật ở điểm cuối là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 40 : Một xe ô-tô có khối lượng 1,2 tấn, chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại thì đi được quãng đường 96m. Biết quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 15 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối. Độ lớn của hợp lực tác dụng vào xe trong quá trình chuyển động chậm dần đều là:
A. 2500N
B. 1800N
C. 3600N
D. 2900N
- Câu 41 : Một xe tải khối lượng m = 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh dừng lại sau khi đi thêm quãng đường 9m trong 3s. Lực hãm đó là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 42 : Hai xe A và B cùng đặt trên mặt phẳng nằm ngang, đầu xe A có gắn một lò xo nhẹ. Đặt hai xe sát nhau để lò xo bị nén rồi buông nhẹ để hai xe chuyển động ngược chiều nhau. Tính từ lúc thả tay, xe A và B đi được quãng đường lần lượt là 1m và 2m trong cùng một khoảng thời gian. Biết lực cản của môi trường tỉ lệ với khối lượng của xe. Tỉ số khối lượng của xe A và xe B là:
A.2
B. 0,5
C. 4
D. 0,25
- Câu 43 : Từ A, xe 1 chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 5m/s đuổi theo xe 2 khởi hành cùng lúc tại B cách A 30m. Xe 2 chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu và cùng hướng với xe 1. Biết khoảng cách ngắn nhất giữa hai xe là 5m. Bỏ qua ma sát, khối lượng các xe . Xác định lực kéo của động cơ mỗi xe. Biết các xe chuyển động theo phương ngang với gia tốc
A.
B.
C.
D.
- Câu 44 : Một ô-tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động thì chịu tác dụng của lực hãm F và chuyển động thẳng biến đổi đều. Kể từ lúc hãm, ô-tô đi được đoạn đường AB=36m và tốc độ của ô-tô giảm đi 14,4km/h. Sau khi tiếp tục đi thêm đoạn đường BC=28m, tốc độ của ô-tô lại giảm thêm 4m/s. Độ lớn lực hãm và quãng đường ô-tô chuyển động từ C đến khi dừng hẳn lần lượt là:
A. 800N và 64m
B. 1000N và 18m
C. 1500N và 100m
D. 2000N và 36m
- Câu 45 : Một vật khối lượng 5kg được ném thẳng đứng xuống với vận tốc ban đầu 2m/s từ độ cao 30m. Vật này rơi chạm đất sau 3s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy. Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng:
A. 23,35N
B. 20N
C. 73,34N
D. 62,5N
- Câu 46 : Từ mặt đất người ta ném một vật khối lượng 5kg lên cao theo phương thẳng đứng. Thời gian đạt độ cao cực đại là, thời gian trở lại mặt đất là . Biết . Cho . Độ lớn lực cản không khí (xem như không đổi) có giá trị là:
A. 10N
B. 15N
C. 20N
D. 30N
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do