Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do
- Câu 1 : Một vật rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất, g = 10m/s2. Tính vận tốc lúc vừa chạm đất.
A. 30 m/s
B. 20 m/s
C. 15 m/s
D. 25 m/s
- Câu 2 : Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 70m/s, g = 10m/s2 . Xác định quãng đường rơi của vật.
A. 245m
B. 250m
C. 255m
D. 260m
- Câu 3 : Thả một hòn đá từ độ cao h xuống đấy, hòn đá rơi trong 1s. Nếu thả hòn đá đó từ h’ = 4h thì thời gian rơi là bao nhiêu?
A. 5s
B. 4s
C. 2s
D. 1s
- Câu 4 : Một vật rơi tự do khi chạm đất thì vật đạt v = 30m/s. Hỏi vật được thả rơi từ độ cao nào? Lấy g = 9,8m/s2.
A. 45,9m
B. 49,5m
C. 65,9m
D. 40,2 m
- Câu 5 : Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi ?
A. Một cái lá cây rụng.Một sợi chỉ.
B. Một sợi chỉ.
C. Một chiếc khăn tay.
D. Một mẩu phấn.
- Câu 6 : Công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng và độ cao cực đại đạt được là
A. v02 = gh
B. v02 = 2.gh
C. v02 = gh/2.
D. v0 = 2.gh
- Câu 7 : Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5 m xuống. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là
A. 8,899 m/s.
B. 10 m/s.
C. 5 m/s.
D. 2 m/s.
- Câu 8 : Một vật được thả từ trên máy bay ở độ cao 80 m. Cho rằng vật rơi tự do với g = 10 m/s2, thời gian rơi là
A. 4,04 s.
B. 8,00 s.
C. 4,00 s.
D. 2,86 s.
- Câu 9 : Một người thợ xây ném một viên gạch theo phương thẳng đứng cho một người khác ở trên tầng cao 4 m. Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Lấy g = 10 m/s2. Để cho viên gạch lúc người kia bắt được bằng không thì vận tốc ném là
A. 6,32 m/s.
B. 8,94 m/s2.
C. 6,32 m/s2.
D. 8,94 m/s.
- Câu 10 : Người ta ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,0 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian vật chuyển động đến độ cao cực đại và độ cao cực đại vật đạt được là
A. t = 0,4 s; H = 0,8 m.
B. t = 0,4 s; H = 1,6 m.
C. t = 0,8 s; H = 3,2 m.
D. t = 0,8 s; H = 0,8 m.
- Câu 11 : Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4 s. Lấy g = 10 m/s2 . Tính: Độ cao nơi thả vật?
A. 40 m.
B. 80 m.
C. 120 m.
D. 160 m.
- Câu 12 : Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4 s. Lấy g = 10 m/s2 . Vận tốc lúc chạm đất của vật là
A. 10 m/s.
B. 20 m/s.
C. 40 m/s.
D. 80 m/s.
- Câu 13 : Một hòn đá rơi từ miệng một giếng cạn đến đáy giếng mất 3 s. Tính độ sâu của giếng, lấy g = 9,8 m/s2.
A. 90 m.
B. 45 m.
C. 30,4 m.
D. 44,1 m.
- Câu 14 : Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất vật đi quãng đường 60 m. Lấy g = 10m/s2. Độ cao h có giá trị
A. h = 211,25m.
B. h = 271,21m.
C. h = 151,25m.
D. Kết quả khác.
- Câu 15 : Một vật A được thả rơi từ độ cao 45 m xuống mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường vật rơi được trong 2 giây cuối cùng là
A. 40 m.
B. 35 m.
C. 30 m.
D. 25 m.
- Câu 16 : Một người thả vật rơi tự do, vật chạm đất có v = 30 m/s, g = 10 m/s2. Độ cao của vật sau khi đi được 2 s là
A. 30 m.
B. 25 m.
C. 20 m.
D. 15 m.
- Câu 17 : Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 180 m xuống. Quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng là
A. 30 m.
B. 45 m.
C. 55 m.
D. 125 m.
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do