Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa năm 2018, Đề 17 (...
- Câu 1 : Trong các kim loại: Al; Ag; Cu; Fe, kim loại nào có tính khử yếu nhất là
A Al.
B Ag.
C Cu.
D Fe.
- Câu 2 : Dãy kim loại tác dụng với dung dịch HCl và Cl2 đều cùng tạo một muối là
A Cu, Fe, Zn.
B Ni, Fe, Mg.
C Ca, Mg, Cu.
D Na, Al, Zn.
- Câu 3 : Công thức hóa học của Crom (II) hiđroxit là
A Cr(OH)2.
B H2CrO4.
C Cr(OH)3.
D H2Cr2O7.
- Câu 4 : Nếu cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH thì sau phản ứng xuất hiện kết tủa màu
A nâu đỏ.
B vàng nhạt.
C trắng.
D xanh lam.
- Câu 5 : Chất nào sau đây không bị thủy phân?
A Saccarozơ.
B Metyl fomat.
C Glucozơ.
D Tinh bột.
- Câu 6 : Tên gọi của chất có công thức cấu tạo C6H5NH2 là
A alanin.
B anilin.
C benzylamin.
D metylamin.
- Câu 7 : Công thức chung của ankin là
A CnH2n+2 (n≥2).
B CnH2n (n≥2).
C CnH2n-2 (n≥2).
D CnH2n-4 (n≥2).
- Câu 8 : Thủy phân một chất béo trong NaOH thu được glixerol và muối natri panmitat. Công thức cấu tạo của chất béo là
A (C15H31COO)3C3H5.
B (C17H31COO)3C3H5.
C (C17H33COO)3C3H5.
D (C17H35COO)3C3H5.
- Câu 9 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là
A 6,4 gam.
B 11,2 gam.
C 5,6 gam.
D 8,4 gam.
- Câu 10 : Cho m gam hỗn hợp K và Ba tan hết trong nước thu được dung dịch X và 0,1 mol H2. Để trung hòa hết dung dịch X cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A 200.
B 100.
C 400.
D 150.
- Câu 11 : Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 15,2 gam một oxit duy nhất. Giá trị của V là
A 2,24.
B 4,48.
C 3,36.
D 6,72.
- Câu 12 : Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 25 gam dung dịch KOH 11,2%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 gam muối của một axit hữu cơ và 1,6 gam một ancol. Công thức của X là
A CH3COOCH=CH2.
B C2H5COOCH3.
C CH3COOC2H5.
D CH2=CHCOOCH3.
- Câu 13 : Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của 2 amin là
A CH5N và C2H7N.
B C2H7N và C3H9N.
C C3H9N và C4H11N.
D C3H7N và C4H9N.
- Câu 14 : Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A 93.
B 85.
C 89.
D 101.
- Câu 15 : Cho các phát biểu sau:(1) Để một miếng gang (hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa.(2) Kim loại cứng nhất là W (vonfam).(3) Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối.(4) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na+.(5) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.Số phát biểu đúng là
A 4.
B 3.
C 1.
D 2.
- Câu 16 : Trong các thí nghiệm sau:(1) Cho dung dịch H2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2.(2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.(3) Cho Mg dư vào dung dịch NaHSO4.(4) Cho Na vào dung dịch CuSO4.Số thí nghiệm vừa có khí bay ra và kết tủa là
A 3.
B 2.
C 1.
D 4.
- Câu 17 : Có các chất rắn: BaCO3, Fe(NO3)2, FeS, Ag2S, NaNO3 và các dung dịch HCl, H2SO4 loãng. Nếu cho lần lượt từng chất rắn vào từng dung dịch thì số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A 7.
B 5.
C 4.
D 6.
- Câu 18 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi dấu mũi tên là một phản ứng):\(X\xrightarrow{{ + A}}F{e_3}{O_4} \to A\xrightarrow{{ + B}}FeS{O_4} \to C \to D \to F{e_2}{O_3}\)Các chất A, C, D nào sau đây không thỏa mãn sơ đồ trên?
A Fe, Fe2(SO4)3, Fe(OH)3.
B Fe, Fe2(SO4)3, Fe(OH)2.
C Fe, Fe(OH)2, FeO.
D Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3.
- Câu 19 : Cho các phát biểu sau:(a) Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô.(b) Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.(c) Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa.(d) CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển phá hủy tầng ozon.(e) Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử, tinh thể kim cương cứng nhất trong tất cả các chất.(g) Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trên trái đất.Số phát biểu không đúng là
A 5.
B 4.
C 2.
D 3.
- Câu 20 : Cho các phát biểu sau đây:(a) Chỉ dùng một thuốc thử là dung dịch brom để phân biệt benzen, toluen, stiren.(b) Đun ancol etylic ở 140oC (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete.(c) Metyl propionat có công thức là CH3CH2COOCH3.(d) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic.(e) Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.Số phát biểu đúng là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 21 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol Valin (Val), và 1 mol phenylalalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A Val - Phe - Gly - Ala – Gly.
B Gly- Phe - Gly - Ala - Val.
C Gly - Ala - Val - Val – Phe.
D Gly - Ala - Val - Phe – Gly.
- Câu 22 : Hợp chất hữu cơ X mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là C6H10O4. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất và hỗn hợp chứa 2 ancol. Số đồng phân cấu tạo của X là
A 4.
B 1.
C 2.
D 3.
- Câu 23 : Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A glucozơ, benzylamin, xiclohexan, glixerol.
B benzylamin, glucozơ, glixerol, xiclohexan.
C glucozơ, glixerol, benzylamin, xiclohexan.
D glucozơ, benzylamin, etilen, glixerol.
- Câu 24 : Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 9,85.
B 11,82.
C 19,70.
D 17,73.
- Câu 25 : Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A 60%.
B 90%.
C 70%.
D 80%.
- Câu 26 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên:Giá trị của a là
A 2,0.
B 1,5.
C 1,0.
D 0,5.
- Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,75 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 6,90 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A 0,45.
B 0,15.
C 0,30.
D 0,60.
- Câu 28 : Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 20,24 gam E cần vừa đủ 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 8,064 lít khí CO2 (đktc) và 9,72 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với
A 43,0.
B 21,5.
C 20,2.
D 23,1.
- Câu 29 : Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. thêm dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A 72,0.
B 64,8.
C 90,0.
D 75,6.
- Câu 30 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Sục etilen vào dung dịch KMnO4.(2) Cho dung dịch natri stearat vào dung dịch Ca(OH)2. (3) Sục etylamin vào dung dịch axit axetic.(4) Cho fructozo tác dụng với Cu(OH)2.(5) Cho ancol etylic tác dụng với CuO nung nóng.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm không thu được chất rắn là
A 2.
B 4.
C 1.
D 3.
- Câu 31 : Cho các phát biểu sau:(a) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại anot H2O bị khử tạo ra khí O2.(b) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa học.(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại.(d) Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau.(e) Các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện, cấu trúc tương đối rỗng.Số phát biểu đúng là
A 4.
B 3.
C 5.
D 2.
- Câu 32 : Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 điện cực trở với cường độ dòng điện 3A, thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Nhúng 1 thanh Fe vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, rút thanh Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe giảm 1,56 gam so với ban đầu. Thời gian điện phân là
A 3860 giây.
B 7720 giây.
C 5790 giây.
D 2895 giây.
- Câu 33 : Hòa tan hết 13,68 gam hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 bằng dung dịch chứa 0,405 mol H2SO4 và 0,45 mol NaNO3, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm CO2; NO2; 0,12 mol NO. Tỉ khối hơi của Y so với He bằng y. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch X, không thấy khí thoát ra, đồng thời thu được 18,19 gam một hiđroxit Fe(III) duy nhất. Giá trị gần nhất của y là
A 10,0.
B 10,5.
C 9,0.
D 9,5.
- Câu 34 : X là đipeptit, Y là pentapeptit được tạo bởi các α-aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E chứa X, Y thu được N2, H2O và CO2 trong đó số mol của CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,045 mol. Mặt khác, đun nóng 119,6 gam hỗn hợp E cần dùng 760 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A 172,8.
B 176,4.
C 171,8.
D 173,2.
- Câu 35 : Kết luận nào sau đây không đúng về tính chất của hợp kim?
A Liên kết trong đa số tinh thể hợp kim vẫn là liên kết kim loại.
B Hợp kim thường dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn kim loại nguyên chất.
C Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất.
D Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại nguyên chất.
- Câu 36 : Để tách nhanh Al ra khỏi hỗn hợp Mg, Al, Zn có thể dùng hóa chất nào sau đây ?
A H2SO4 loãng dư
B H2SO4 đặc nguội dư
C Dung dịch nước vôi trong, khí CO2
D Dung dịch NH3 dư
- Câu 37 : Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Ca(HCO3)2 là? C. dung dịch NaOH. D. dung dịch NaCl.Đáp án C
A dung dịch NaHCO3.
B dung dịch Ca(OH)2.
C dung dịch NaOH.
D dung dịch NaCl.
- Câu 38 : Mô tả nào dưới đây không phù hợp với thí nghiệm nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 một thời gian?
A Bề mặt thanh kim loại có màu đỏ
B Dung dịch bị nhạt màu
C Dung dịch có màu vàng nâu
D Khối lượng thanh kim loại tăng
- Câu 39 : Có bao nhiêu este mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2 khi bị xà phòng hóa tạo ra một anđêhit?
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 40 : Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất.
A Fe(NO3)3.
B Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
C Fe(NO3)2, AgNO3.
D Fe(NO3)3 và AgNO3.
- Câu 41 : Thêm dung dịch NaOH dư vào dd chứa 0,015 mol FeCl2 trong không khí. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được là:
A 1,605
B 13,05
C 1,350
D 1,095
- Câu 42 : Điều khẳng định nào sau đây là sai
A Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
B Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò là chất khử?
C Kim loại Al tan được trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
D Kim loại Al có tính dẫn điện tốt hơn kim loại Cu.
- Câu 43 : Ở ruột non của cơ thể người nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật, chất béo bị thủy phân thành :
A axit béo và glixerol
B axit cacboxylic và glixerol
C CO2 và H2O
D NH3, CO2 và H2O
- Câu 44 : Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2:3. Tên gọi của amin đó là
A đimetylamin.
B đietylamin.
C metyl iso-propylamin.
D etyl metylamin.
- Câu 45 : Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ toàn toàn vào 500 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và 0,2M sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị của m là
A 25,00 gam
B 15,00 gam
C 12,96 gam
D 13,00 gam
- Câu 46 : Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3, p-HOOCC6H4OH; m-CH3COOC6H4OH, ClH3NCH2COONH4, p-C6H4(OH)2, ClH3NCH2COOH, p-HOC6H4CH2OH, ClH3NCH2COOCH3, CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là
A 3
B 6
C 5
D 4
- Câu 47 : Hòa tan hoàn toàn Cu vào dung dịch chứa 7,56 gam HNO3 thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Giá trị V là
A 0,336.
B 0,448.
C 0,560.
D 0,672.
- Câu 48 : Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol Fe2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 0,56 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị m là
A 1,62.
B 2,16.
C 2,43.
D 3,24.
- Câu 49 : Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch chứa NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là
A 0,448 và 25,8.
B 1,0752 và 20,678.
C 1,0752 và 22,254.
D 0,448 và 11,82.
- Câu 50 : Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
B Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
C Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
D Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.
- Câu 51 : Điện phân dung dịch gồm 29,8 gam KCl và 56,4 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khí khối lượng dung dịch giảm đi 30,2 gam thì ngừng điện phân(giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Khối lượng kim loại thoát ra ở catot là
A 15,36.
B 12,8.
C 19,2.
D 30,2
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein