Đề thi thử THPT QG môn Hóa lần 1 năm 2019 - Trường...
- Câu 1 : Từ xenlulozơ có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?
A. Thuốc súng không khói
B. Keo dán
C. Bánh mì
D. Kem đánh răng
- Câu 2 : Loại dầu, mỡ nào dưới đây không phải là lipit?
A. Mỡ động vật
B. Dầu thực vật
C. Dầu cá
D. Dầu mazut
- Câu 3 : Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng?
A. Xà phòng hóa
B. Tráng gương
C. Este hóa
D. Hiđro hóa
- Câu 4 : Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?
A. CH3-NH-CH2CH3
B. (CH3)2CH-NH2
C. CH3CH2CH2-NH2
D. (CH3)3N
- Câu 5 : Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “gạch cua” nổi lên là do
A. sự đông tụ protein
B. sự đông tụ lipit
C. phản ứng thủy phân protein
D. phản ứng màu của protein
- Câu 6 : Chất nào sau đây là valin?
A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH
B. CH3CH(NH2)COOH
C. H2NCH2COOH
D. (CH3)2CHCH(NH2)COOH
- Câu 7 : Công thức cấu tạo nào sau đây tương ứng với α-amino axit?
A. CH3CH(NH2)COONa
B. H2NCH2CH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. H2NCH2CH(CH3)COOH
- Câu 8 : Peptit Ala-Gly-Val-Ala-Glu có bao nhiêu liên kết peptit?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 9 : Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với?
A. nước muối
B. giấm ăn
C. nước
D. cồn
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức bậc 1 trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 11 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H3COOC2H5
B. HCOOC2H5
C. C2H5COOC2H5
D. CH3COOC2H5
- Câu 12 : Để xà phòng hóa 11,1 gam một este no đơn chức, mạch hở cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M, este đó có công thức phân tử là
A. C3H6O2
B. C5H10O2
C. C2H4O2
D. C4H8O2
- Câu 13 : Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin, đơn chức, bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức của hai amin là
A. CH3NH2 và C2H5NH2
B. CH3NH2 và C3H7NH2
C. C2H5NH2 và C3H7NH2
D. C3H7NH2 và C4H9NH2
- Câu 14 : Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Trong công nghiệp glucozơ được dùng tráng gương, tráng ruột phích. Glucozơ có công thức hóa học là:
A. C6H22O5
B. C6H12O6
C. C12H22O11
D. C6H10O5
- Câu 15 : Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. CH3COOH
B. FeCl3
C. HCl
D. NaOH
- Câu 16 : Một loại mùn cưa có chứa 60% xenlulozơ. Dùng 1kg mùn cưa trên có thể sản xuất được bao nhiêu lít cồn 70°? (Biết hiệu suất của quá trình là 70%; khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml).
A. ≈ 0,426 lít
B. ≈ 0,596 lít
C. ≈ 0,298 lít
D. ≈ 0,543 lít
- Câu 17 : Cho 1,5 gam H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,96
B. 10,57
C. 11,05
D. 2,23
- Câu 18 : Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng là
A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ
B. fructozơ, saccarozơ và tinh bột
C. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
D. glucozơ, saccarozơ và fructozơ
- Câu 19 : Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 442
B. 444
C. 445
D. 443
- Câu 20 : Cho các este: etyl fomat, vinyl axetat, triolein, metyl acrylat, phenyl axetat. Số este phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 21 : Có ba chất hữu cơ H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2NH2. Để nhận biết ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A. NaOH
B. HCl
C. Quỳ tím
D. CH3OH/HCl
- Câu 22 : Cho 0,1 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là
A. 0,35 mol
B. 0,50 mol
C. 0,6 mol
D. 0,55 mol
- Câu 23 : Để chuyển hóa triolein thành tristearin người ta thực hiện phản ứng
A. hiđro hóa
B. este hóa
C. xà phòng hóa
D. polime hóa
- Câu 24 : Cho 500ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M
B. 0,02M
C. 0,01M
D. 0,10M
- Câu 25 : Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O
B. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
C. CH3COOH + NaOH ⇔ CH3COOC2H5 + H2O
D. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
- Câu 26 : Hợp chất hữu cơ X là este đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra b mol CO2 và d mol H2O. Biết a < b < d và V = 100,8a. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 27 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sauCác dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ
B. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin
C. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin
D. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic
- Câu 28 : Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 10,6
B. 12,2
C. 18,6
D. 16,6
- Câu 29 : Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là
A. 48,70%
B. 18,81%
C. 81,19%
D. 51,28%
- Câu 30 : Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 31 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị
A. 76,42%
B. 61,11%
C. 73,33%
D. 87,83%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein