Đề thi thử THPT QG môn Hóa lần 1 năm 2019 - Trường...
- Câu 1 : Dung dịch trong nước của chất nào dưới đây có màu da cam
A. K2Cr2O7.
B. KCl.
C. K2CrO4.
D. KMnO4.
- Câu 2 : Kim loại vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là:
A. Fe.
B. Cu.
C. Al.
D. Cr.
- Câu 3 : Công thức hóa học của sắt (III) oxit là:
A. Fe(OH)2.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. Fe(OH)3.
- Câu 4 : Từ xenlulozơ có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây:
A. Keo dán.
B. Kem đánh răng.
C. Bánh mì.
D. Thuốc súng không khói.
- Câu 5 : Cho các chất sau: tristearin, tinh bột, etyl axetat, tripeptit (Gly-Ala-Val). Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 6 : Kim loại không phản ứng với dung dịch HCl là:
A. Ba.
B. Cr.
C. Cu.
D. Fe.
- Câu 7 : Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, NaHSO4, HCl là:
A. NH4NO3.
B. BaCl2.
C. BaCO3.
D. NaOH.
- Câu 8 : Cho 3,36 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là
A. 80%.
B. 60%.
C. 20%.
D. 40%.
- Câu 9 : Lên men 90 gam gucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 15,68.
B. 7,84.
C. 22,4.
D. 11,2.
- Câu 10 : Khi nấu canh cua thì thấy các mảng gạch cua nổi lên là do
A. Sự đông tụ lipit.
B. Sự đông tụ protein.
C. Phản ứng màu của protein.
D. Phản ứng thủy phân protein.
- Câu 11 : Tơ nào sau đây thuộc tơ tổng hợp?
A. Tơ xenlulozơ axetat.
B. Tơ visco.
C. Tơ olon.
D. Tơ tằm
- Câu 12 : Dung dịch có pH > 7 là?
A. Na2SO4.
B. H2SO4.
C. HCl.
D. NH3.
- Câu 13 : Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol, natrioleat (a mol) và natri panmitat (2a mol). Phân tử khối của X (đvC) là:
A. 832.
B. 860.
C. 834.
D. 858.
- Câu 14 : Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với dung dịch brom?
A. Metylamin.
B. Alanin.
C. Vinyl axetat.
D. Anilin.
- Câu 15 : Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng không tan trong dung dịch NaOH dư. Chất X là
A. FeCl3.
B. MgCl2.
C. CuCl2.
D. AlCl3.
- Câu 16 : Este nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?
A. Phenyl axetat.
B. Etyl axetat.
C. Etyl propionat.
D. Metyl acrylat.
- Câu 17 : Cho các nhận định sau:
(a) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất lỏng, tan tốt trong nước.
(b) Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
(c) Polipeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein.
(d) Dung dịch anilin trong nước làm xanh quỳ tím.
Số nhận định đúng là:A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 18 : Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn) thu được khí H2 ở anot.
(b) Cho a mol bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 (phản ứng hoàn toàn) thu được 2a mol Ag.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4 thì Zn bị ăn mòn điện hóa.
(d) Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, chất rắn thu được gồm AgCl và Ag.
Số phát biểu đúng là:A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 19 : Cho sơ đồ phản ứng sau:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 20 : Cho các phản ứng sau:
(a) NaOH + HClO → NaClO + H2O
(b) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
(c) 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
(d) Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O
Số phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn H+ + OH- → H2O là:A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 21 : Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh:
A. Amilopectin.
B. Amilozơ.
C. Polietilen.
D. Xenlulozơ.
- Câu 22 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại hoặc muối):
A. Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
D. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
- Câu 23 : Cho 21,9 gam lysin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 25,2.
B. 27,9.
C. 33,58.
D. 28,324.
- Câu 24 : Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trung dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu. Số chất phản ứng được với dung dịch X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 25 : Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este (chỉ chứa chức este, không có nhóm chức khác) tác dụng tối đa với 525 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và 42,9 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Già trị của m là:
A. 30,15.
B. 32,85.
C. 45,60.
D. 34,20.
- Câu 26 : Để hòa tan hết 5,46 gam Fe cần ít nhất V ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,3M và Fe(NO3)3 0,04M. Biết sản phẩm khử của N+5 là NO duy nhất. Giá trị của V là:
A. 406,25.
B. 300.
C. 375.
D. 487,5.
- Câu 27 : Thực hiện các thí nghiệm sau, phản ứng xảy ra hoàn toàn:
(a) Dẫn a mol khí CO2 vào 0,8a mol Ca(OH)2 trong dung dịch.
(b) Cho a mol Fe vào 3a mol HNO3 trong dung dịch (sản phẩm khử duy nhất tạo ra là NO).
(c) Cho dung dịch NaHCO3 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là:A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 28 : Cho 26,03 gam Ba vào 100 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 42,75 gam.
B. Dung dịch sau phản ứng giảm 10,86 gam so với dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu.
C. Dung dịch sau phản ứng giảm 10,48 gam so với dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu.
D. Giá trị của m là 45,83 gam.
- Câu 29 : Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được kết quả như sau:Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Etylamin, fructozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala.
B. Anilin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Gly-Ala.
C. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val.
D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala.
- Câu 30 : Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm (C2H2, C2H4, CH4 và C3H6) thu được 0,14 mol CO2 và 0,17 mol H2O. Mặt khác, cho 2,525 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,0625.
B. 0,0375.
C. 0,0250.
D. 0,0150.
- Câu 31 : Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi l{ 7 : 15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 14,76.
B. 14,95.
C. 15,46.
D. 15,25.
- Câu 32 : Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (trong đó số mol NaCl gấp 4 lần số mol CuSO4) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t giờ thu được dung dịch X và sau 2t giờ thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư thu được 1,5a mol khí H2. Dung dịch Y t|c dụng với bột Al dư thu được 12a mol khí H2. Hiệu suất điện phân 100%, các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí không tan trong nước. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Tại thời điểm 0,85t giờ, tại catot đã có khí thoát ra.
B. Tại thời điểm 2t giờ, tổng số mol khí thoát ra ở 2 điện cực là 13a.
C. Tại thời điểm 1,8t giờ, nO2 = 0,05a mol.
D. Tại thời điểm t giờ, anot thoát ra 5a mol khí.
- Câu 33 : Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức, trong phân tử mỗi este có số liên kết pi không quá 3, MX < MY < MZ, X chiếm 50% số mol hỗn hợp). Đun nóng 11,14 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm các muối và hỗn hợp G chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của G so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,115 mol O2, thu được 9,805 gam Na2CO3 và 0,215 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 26,93%.
B. 55,30%.
C. 31,62%.
D. 17,77%.
- Câu 34 : Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 bằng 16,9 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được hỗn hợp T gồm hai muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
A. 25,5%.
B. 74,5%.
C. 66,2%.
D. 33,8%.
- Câu 35 : Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt và cacbon, trong đó có từ 0,01 - 2% khối lượng C.
(b) Bột nhôm trộn với bột Fe2O3 dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Phèn chua và thạch cao sống có công thức lần lượt là KAl(SO4)2.12H2O và CaSO4.2H2O.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Dung dịch Na2CO3, Na3PO4 làm mềm được nước cứng.
(g) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là:A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
- Câu 36 : Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa 1 nhóm -NH2). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau: X + 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và 29a mol CO2. Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A2B, tetrapeptit A2B2, pentapeptit A2B3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N2, 0,5625 mol H2O và 0,675 mol CO2. Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với
A. 76.
B. 73.
C. 53.
D. 56.
- Câu 37 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2. Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2, thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 8,368.
B. 12,272.
C. 10,352.
D. 11,312.
- Câu 38 : Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < MZ, có 3 mol NaOH tham gia phản ứng). Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được T (Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào sau đây sai:
A. Chất Y vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Nung Y với NaOH có xúc tác CaO thu được khí metan.
C. Phân tử chất X và chất T có cùng số nguyên tử hiđro.
D. Chất X có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn đề bài.
- Câu 39 : Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, CuO vào dung dịch HCl, thu được chất rắn Y (chỉ chứa một kim loại), dung dịch Z chỉ chứa muối và 448 ml H2 (đktc). Cho lượng Y này phản ứng với dung dịch HNO3 dư, đậm đặc, đun nóng thu được 896 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho dung dịch Z trên vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 53,14 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng CuO trong X là
A. 2,40.
B. 4,80.
C. 3,20.
D. 4,00.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein