Đề kiểm tra chương Nguyên tử, bảng tuần hoàn - Trư...
- Câu 1 : Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt
A. e
B. e,n
C. e,n,p
D. p,n
- Câu 2 : Nguyên tử nguyên tố X có 13 electron. Điện tích hạt nhân của X là
A. 12
B. 13-
C. 13
D. 13+
- Câu 3 : Số proton, nơtron, electron trong nguyên tử 37Cl lần lượt là
A. 17, 35, 18.
B. 17, 18, 18.
C. 35, 17, 18.
D. 17, 20, 17.
- Câu 4 : Oxi có 3 đồng vị 16O,17O,18O và cacbon có 2 đồng vị 12C,13C . Có thể tạo ra số phân tử cacbon monooxit (CO) là
A. 3
B. 9
C. 6
D. 12
- Câu 5 : Nguyên tố Argon có 3 đồng vị 40Ar(99,63%), 36Ar(0,31%), 38Ar(0,06%). Nguyên tử khối trung bình của Argon là
A. 39,75.
B. 37,55.
C. 39,99.
D. 38,25.
- Câu 6 : Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e là 60. Trong đó, số hạt mang điện âm bằng số hạt không mang điện. Số khối của X là
A. 30
B. 20
C. 60
D. 40
- Câu 7 : Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là
A. 2, 8, 18, 32.
B. 2, 6, 10, 14.
C. 2, 6, 8, 18.
D. 2, 4, 6, 8.
- Câu 8 : Cho S (Z = 16), cấu hình electron nguyên tử của lưu huỳnh là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2.
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
- Câu 9 : Cấu hình electron của Mg2+ (Z = 12) là
A. 1s22s22p63s2
B. 1s22s22p6.
C. 1s22s22p63s23p2.
D. 1s22s22p63s23p6.
- Câu 10 : Nguyên tử P (Z = 15) có số e ở lớp ngoài cùng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 8
- Câu 11 : Số e độc thân của Mn (Z = 25) là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 12 : Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố Y có 8 electron trên các phân lớp p. Viết cấu hình electron nguyên tử của Y và cho biết Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 , Y là phi kim
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 , Y là phi kim
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 , Y là kim loại
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6, Y là khí hiếm
- Câu 13 : Nguyên tố đồng có hai đồng vị bền và . Biết nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính phần trăm hàm lượng của đồng vị 63Cu trong Cu(NO3)2 (cho O=16, N=14).
A. 24,52%
B. 9,358%
C. 24,59%
D. 9,285%
- Câu 14 : Biết tổng số hạt proton, electron và nơtron trong một nguyên tử của nguyên tố X là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Vị trí của X trong Bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố X là:
A. Ô 12,chu kì 3, nhóm IIA, là kim loại
B. Ô 11, chu kì 3, nhóm IA, là kim loại
C. Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA, là kim loại
D. Ô 10, chu kì 2, nhóm VIIIA, là khí hiếm
- Câu 15 : Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm (Mg, MgO) bằng dung dịch axit HCl 7,3% vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí ở đktc. (cho biết H = 1; O = 16; Mg = 24; Cl = 35,5)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu và Tính khối lượng dung dịch axit HCl 7,3% đã dùng.
A. mMg = 2,4 gam , mMgO = 2,0 gam,mddHCl = 150g
B. mMg = 2,4 gam , mMgO = 2,0 gam,mddHCl = 100g
C. mMg = 2,0 gam , mMgO = 2,4 gam,mddHCl = 150g
D. mMg = 2,4 gam , mMgO = 2,0 gam,mddHCl = 75g
- Câu 16 : Có hợp chất MX3. Cho biết:- Tổng số hạt proton, nơtron và electron là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8
A. Al và Br
B. Mg và Br
C. Al và Cl
D. Fe và Cl
- Câu 17 : Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:
A. 6,02.1022
B. 96,52.1020
C. 3,01.1023
D. 15,6598.1023
- Câu 18 : Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Xác định vị trí (ô, nhóm, chu kì) của X và Y trong bảng hệ thống tuần hoàn.
A. X,Y Đều ở chu kì 3 lần lượt ở nhóm VII A và IIA có ZX = 17 và ZY = 12
B. X chu kì 3 nhóm VA có Z=17 và Y chu kì 4 nhóm IIA có Z=20
C. X chu kì 3 nhóm VIIA có Z=17 và Y chu kì 4 nhóm IIA có Z=20
D. X ở chu kì 4, nhóm IA có ZX = 19 và Y ở chu kì 3, nhóm VIA có ZY = 16
- Câu 19 : Xét các nguyên tố Cl, Al, Na, P và F. Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử trong dãy nào sau đây đúng?
A. Cl
B. F
C. Na
D. Cl < Na
- Câu 20 : Ba nguyên tố A, B, C cùng chu kì và là những nguyên tố phổ biến trong vỏ trái đất. Hóa trị cao nhất với oxi của B bằng hóa trị của nó với hiđro. C là nguyên tố phi kim, khi kết hợp B với C tạo BC4. C tác dụng mãnh liệt với A tạo thành AC. A,B,C lần lượt là :
A. Na, C, F
B. Li,Si,Cl
C. Li,C,F
D. Na,Si,Cl
- Câu 21 : Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit cao nhất là:
A. RH2, RO
B. RH3, R2O3
C. RH4, RO2
D. RH3 và R2O5
- Câu 22 : Hai nguyên tố X và Y tạo được các ion X3+, Y- tương ứng có số electron bằng nhau. Tổng số các hạt (p, n, e) trong hai ion bằng 66. Nguyên tố X và Y là:
A. Na và Cl
B. Na và F
C. Al và F
D. Ca và Cl
- Câu 23 : Một nguyên tử X gồm 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hat là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % theo số mol các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Hỏi nguyên tử khối trung bình của X là bao nhiêu?
A. 12
B. 12,5
C. 13
D. 14
- Câu 24 : Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s2. Cấu hình electron của ion tạo ra từ X là
A. 1s22s22p63s23p64s2
B. 1s22s22p63s23p6
C. 1s22s22p63s2
D. 1s22s22p63s23p64s24p2
- Câu 25 : Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là:
A. Mg
B. Zn
C. Fe
D. Cu
- Câu 26 : Ba nguyên tố X, Y và Z: X thuộc nhóm II, Y thuộc nhóm IV, Z thuộc nhóm VI, Y và Z cùng một chu kì và hình thành với nhau 2 hợp chất, 1 cháy được và 1 không cháy. Hợp chất hình thành từ 3 nguyên tố này có rất nhiều trong tự nhiên và dùng nhiều trong xây dựng. Ba nguyên tố đó theo thứ tự X, Y, Z là:
A. Na, Si và O
B. Ca, Si và O
C. Na, Si và O
D. Ca, C và O
- Câu 27 : Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron, theo thứ tự phía gần hạt nhân là K, L, M, N. Trong nguyên tử đã cho, electron thuộc lớp nào có năng lượng cao nhất?
A. Lớp K
B. Lớp L
C. Lớp M
D. Lớp N
- Câu 28 : Chọn phát biểu đúngTrong một chu kì, đi theo chiều từ trái qua phải:
A. Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần
B. Tính phi kim của các nguyên tố giảm dần
C. Hóa trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi giảm dần
D. Hóa trị cao nhất của nguyên tố phi kim đối với hiđro tăng dần
- Câu 29 : Cho biết tổng số electron trong ion XY32- là 42. Trong hạt nhân X cũng như hạt nhân Y có số proton bằng số nơtron. Số khối của X và Y lần lượt là
A. 32 và 16
B. 12 và 16
C. 28 và 16
D. Kết quả khác
- Câu 30 : Nhiệt phân hoàn toàn 15g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II. Toàn bộ khí thu được hấp thụ hoàn toàn vào 200g dung dịch NaOH 4% được dung dịch mới (không còn NaOH) có nồng độ các chất tan là 6,63%. Kim loại đó là
A. Mg
B. Cu
C. Ca
D. Ba
- Câu 31 : Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,659g hỗn hợp 2 kim loại X và Y đều hóa trị II, người ta thu được 0,1 mol khí, đồng thời khối lượng hỗn hợp giảm 6,5g. Hòa tan phần còn lại bằng H2SO4 đặc, nóng người ta thấy thoát ra 0,16g khí SO2. X, Y là những kim loại nào?
A. Fe và Zn
B. Mg và Zn
C. Cu và Ca
D. Zn và Cu
- Câu 32 : Một nguyên tố N có hai đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của N có 35 proton. Đồng vị 1 có 44 nơtron, đồng vị 2 có nhiều hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố N là
A. 79,2
B. 78,9
C. 79,92
D. 80,5
- Câu 33 : Cho oxit AxOy của kim loại A có hóa trị không đổi. Cho 1,53g AxOy nguyên chất tan trong HNO3 dư thu được 2,61g muối. Công thức của oxit là
A. CaO
B. MgO
C. BaO
D. CuO
- Câu 34 : Cho 7g hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra x lít khí ở đktc. Dung dịch thu được đem cô cạn thấy có 9,2g muối khan. Thể tích x là
A. 4,48 lít
B. 3,48 lít
C. 2,28 lít
D. 1,28 lít
- Câu 35 : Hai nguyên tố M, X thuộc cùng một chu kì, đều thuộc nhóm A. Tổng số proton của M và X bằng 28. M, X tạo được hợp chất với hiđro trong đó số nguyên tử hiđro bằng nhau và nguyên tử khối của M nhỏ hơn của X 12 đơn vị. Công thức phân tử của MX là
A. KF
B. NaCl
C. CaO
D. MgS
- Câu 36 : Hiđroxit cao nhất của một nguyên tử R có dạng HRO4. R cho hợp chất khí với hiđro chứa 2,74% hiđro theo khối lượng. R là
A. P
B. Cl
C. Br
D. I
- Câu 37 : Trong tự nhiên, nguyên tố brom có 2 đồng vị là 79Br và 81Br . Nếu nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91 thì % của 2 đồng vị này lần lượt là
A. 35% và 65%
B. 45,5% và 54,5%
C. 54,5% và 45,5%
D. 61,8% và 38,2%
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao