tổng ôn chất lưỡng tính pH dung dịch
- Câu 1 : Theo định nghĩa về axit-bazo của Bronsted, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây là chất lưỡng tính?
A CO32-, CH3COO-, H2O.
B ZnO, Al(OH)3, NH4+, HSO4-.
C NH4+, HCO3-, CH3COO-.
D Zn(OH)2, Al2O3, HCO3-, H2O.
- Câu 2 : Cho các thí nghiệm sau:(1) Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH (tỉ lệ mol 1:7).(2) Cho MgCl2 vào dung dịch NaOH dư.(3) Cho 0,5 mol Ca và 1 mol Al vào nước dư.(4) Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với lượng dư dung dịch NH3.(5) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.Các thí nghiệm sau phản ứng thu được kết tủa là:
A (1), (2), (4), (5)
B (2), (4), (5)
C (2), (3), (5)
D (1), (3), (4)
- Câu 3 : Có 4 dung dịch đều có nồng độ mol bằng nhau: HCl có pH=a; H2SO4 có pH=b, NH4Cl có pH=c và NaOH có pH=d. Kết quả nào sau đây là đúng?
A a<b<c<d
B d<c<a<b
C c<a<d<b
D b<a<c<d
- Câu 4 : Có các dung dịch muối đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn sau: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2. Thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch muối trên?
A NaOH
B Ba(OH)2
C HCl
D Quỳ tím
- Câu 5 : Ba dung dịch axit sau có cùng nồng độ mol: HCl, H2SO4, CH3COOH.Giá trị pH của chúng tăng theo thứ tự là:
A HCl, H2SO4, CH3COOH.
B CH3COOH, HCl, H2SO4.
C H2SO4, HCl, CH3COOH.
D HCl, CH3COOH, H2SO4.
- Câu 6 : Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào V ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,04M và Ba(OH)2 0,08M, thu được dung dịch có pH = 12. Giá trị của V là
A 160
B 60
C 150
D 140
- Câu 7 : Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M, HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị của V là:
A 0,414
B 0,134
C 0,424
D 0,214
- Câu 8 : Trộn 20 ml dung dịch NaOH 1,2M với V ml dung dịch Ba(OH)2 0,8M thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan vừa hết 1,08 gam Al. Giá trị của V là:
A 5
B 10
C 12,5
D 15
- Câu 9 : Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thhu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là:
A 1,59
B 1,17
C 1,71
D 1,95
- Câu 10 : Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào 100ml dung dịch gồm NaAlO2 aM và NaOH bM. Đồ thị biểu diến mối liên hệ giữa số mol Al(OH)3 tạo ra và số mol HCl được mô tả như hình vẽ sau:Tỉ lệ a : b gần nhất với số nào sau đây?
A 1,48.
B 1,32.
C 0,64.
D 1,75.
- Câu 11 : Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X chứa x mol Al2(SO4)3 và y mol AlCl3. Tổng số mol kết tủa thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 theo đồ thị sau:Giá trị của x và y lần lượt là:
A 0,05 và 0,05.
B 0,075 và 0,025.
C 0,025 và 0,05.
D 0,05 và 0,025.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein