Đề kiểm tra học kì I - Đề 3
- Câu 1 : Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm
A CHO.
B COOH.
C NH2.
D NO2.
- Câu 2 : Công thức của este (no, đơn chức, mạch hở) tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là
A CnH2n+1O2 (n≥3).
B CnH2n-1O2 (n≥2).
C CnH2nO2 (n≥2).
D CnH2n+2O2 (n≥3).
- Câu 3 : Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH?
A Gly-Ala.
B Glyxin.
C Metylamin.
D Metyl fomat.
- Câu 4 : Thuốc thử được dùng để phân biệt Ala-Ala-Ala với Gly-Ala là
A dung dịch NaOH.
B dung dịch NaCl.
C Cu(OH)2/OH-.
D dung dịch HCl.
- Câu 5 : C3H6O2 có số đồng phân este là
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 6 : Thủy phân hoàn toàn CH3COOCH3 trong dung dịch NaOH (đun nóng) thu được sản phẩm là
A CH3COONa và CH3COOH.
B CH3OH và CH3COOH.
C CH3COONa và CH3OH.
D CH3COOH và CH3ONa.
- Câu 7 : Số đồng phân amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 8 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X (mạch hở) thì chỉ thu được 2 mol Ala, 1 mol Val. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A 2
B 3
C 6
D 4
- Câu 9 : Poli(vinyl clorua) (PVC) là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa. Phần trăm khối lượng của clo trong PVC gần bằng
A 37%.
B 47%.
C 67%.
D 57%.
- Câu 10 : Cho các phát biểu sau:(a) Thủy phân metyl fomat bằng NaOH đun nóng, thu được axit fomic và ancol metylic.(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.(d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit.(e) Thủy phân hoàn toàn abumin thu được hỗn hợp α-aminoaxit.(f) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.Số phát biểu đúng là
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 11 : Cho các phát biểu sau:(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.Số phát biểu sai là
A 2
B 1
C 5
D 3
- Câu 12 : Cho các phát biểu sau về cacbohidrat:(a) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.(b) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit.(c) Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.(e) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.(g) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo thành sobitol.Số phát biểu đúng là
A 3
B 4
C 6
D 2
- Câu 13 : Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 775 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A 3,28 gam.
B 8,56 gam.
C 8,2 gam.
D 10,4 gam.
- Câu 14 : Cho 0,1 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 150ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A 0,50.
B 0,40.
C 0,60.
D 0,55.
- Câu 15 : Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit Ala-Gly-Ala cần dùng hết V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là
A 120.
B 60.
C 30.
D 90.
- Câu 16 : Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 0,336 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A 45.
B 60.
C 15.
D 30.
- Câu 17 : Đun nóng 36 gam CH3COOH cới 46 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 31,68 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A 60,0%.
B 50,0%.
C 40,0%.
D 75,0%.
- Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn 8,16 gam este X (no, đơn chức, mạch hở) thu được 7,2 gam nước. Cũng 8,16 gam X nói trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được 3,68 gam ancol Y và m gam muối Z. Giá trị m là
A 6,56.
B 8,80.
C 5,44.
D 7,68.
- Câu 19 : Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A 200.
B 50.
C 100.
D 150.
- Câu 20 : Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A 54,30.
B 66,00.
C 51,72.
D 44,48.
- Câu 21 : Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của X lớn hơn số mol của Y). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A 22,80.
B 17,92.
C 27,36.
D 18,24.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein