Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn Vật Lý trường THPT...
- Câu 1 : Một sợi dây đàn hồi có độ dài AB = 80cm, đầu B giữ cố định, đầu A gắn với cần rung dao động điều hòa với tần số 50Hz theo phương vuông góc với AB. Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A và B là nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A 40m/s.
B 5m/s.
C 20m/s.
D 10m/s.
- Câu 2 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc ω. Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100 g. Tại thời điểm t = 0, vật nhỏ qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm t = 0,95 s, vận tốc v và li độ x của vật nhỏ thỏa mãn v = ωx lần thứ 5. Lấy . Độ cứng của lò xo là
A 85 N/m
B 37 N/m
C 20 N/m
D 25 N/m
- Câu 3 : Cho các chất sau: không khí ở 0 0C, không khí ở 25 0C, nước và sắt. Sóng âm truyền nhanh nhất trong
A nước
B không khí ở 25 0C
C không khí ở 00C
D sắt
- Câu 4 : Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là (cm), với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là
A 30 m/s.
B 6 m/s.
C 3 m/s.
D 60 m/s.
- Câu 5 : Một sóng cơ có tần số 0,5 Hz truyền trên một sợi dây đàn hồi đủ dài với tốc độ 0,5 m/s. Sóng này có bước sóng là
A 1,2 m.
B 0,5 m.
C 0,8 m.
D 1 m.
- Câu 6 : Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x1 = 3cos10t (cm) và x2 = 4sin(10t) (cm). Gia tốc của vật có độ lớn cực đại bằng
A 0,7 m/s2.
B 1 m/s2.
C 5 m/s2.
D 7 m/s2.
- Câu 7 : Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng
A một số nguyên lần bước sóng.
B một nửabước sóng.
C một bước sóng.
D một phần tư bước sóng.
- Câu 8 : Cho hai dao động điều hòa cùng phương với các phương trình lần lượt là x1 = A1cos(ωt + 0,35)(cm) và x2 = A2cos(ωt - 1,57)(cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình là x = 20cos(ωt + φ)(cm). Giá trị cực đại của gần giá trị nào nhất sau đây?
A 25 cm
B 20 cm
C 40 cm
D 35 cm
- Câu 9 : Con lắc lò xo gồm vật nhỏ gắn với lò xo nhẹ dao động điều hòa theo phương ngang. Lực kéo về tác dụng vào vật luôn
A hướng về vị trí cân bằng.
B cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
C cùng chiều với chiều biến dạng của lò xo.
D hướng về vị trí biên.
- Câu 10 : Một vật dao động điều hòa với chu kì 2s. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc vật có li độ - 2 cm và đang chuyển động ra xa vị trí cân bằng với tốc độ 2 π cm/s. Phương trình dao động của vật là:
A
B
C
D
- Câu 11 : Một âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nhôm,nước ,không khí với tốc độ tương ứng là v1,v2, v.3.Nhận định nào sau đây là đúng
A v3 >v2> v1
B v2 >v1> v3
C v1 >v2> v3
D v2 >v3> v2
- Câu 12 : Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo 80 cm. Khi con lắc dao động điều hòa, học sinh này thấy con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần trong thời gian 36s. Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm bằng
A 9,783 m/s2
B 9,748 m/s2
C 9,874 m/s2
D 9,847 m/s2
- Câu 13 : Tại cùng một nơi trên Trái Đất, con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa với chu kì 2 s, con lắc đơn có chiều dài 2l dao động điều hòa với chu kì là
A 2 s.
B
C 4 s.
D
- Câu 14 : Tại một vị trí trong môi trường truyền âm ,một sóng âm có cường độ âm I.Biết cường độ âm chuẩn là I0 .Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức
A
B
C
D
- Câu 15 : Một sóng cơ tần số 25 Hz truyền dọc theo trục Ox với tốc độ 1m/s. Hai điểm gần nhau nhất trên trục Ox mà các phần tử sóng tại đó dao động ngược pha nhau, cách nhau
A 1 cm
B 3 cm
C 4 cm
D 2 cm
- Câu 16 : Dùng một thước có chia độ đến milimét đo 5 lần khoảng cách d giữa hai điểm A và B đều cho cùng một giá trị là 1,345 m. Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo được viết là
A
B
C
D
- Câu 17 : Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (Nguồn điểm )một khoảng NA = 1 m, có mức cường độ âm là LA = 90 dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I 0 = 0,1nW/m2. Cường độ của âm đó tại A là:
A IA = 0,1 W/m2.
B IA = 0,1 mW/m2.
C IA = 0,1 GW/m2.
D IA = 0,1 nW/m2
- Câu 18 : Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 100g gắn với một lò xo nhẹ. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = 10cos10pt (cm). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Lấy π2 = 10. Cơ năng của con lắc bằng
A 0,05 J.
B 1,00 J.
C 0,10 J.
D 0,50 J.
- Câu 19 : Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động của các vật lần lượt là x1 = A1cos10t (cm) và x2 = A2sin10t (cm). Biết (cm2). Tại thời điểm t, vật thứ nhất đi qua vị trí có li độ x1 = 3cm với vận tốc v1 = -18 cm/s. Biên độ dao động A2 là
A 7,06(cm)
B
C 3,50(cm)
D 8(cm)
- Câu 20 : Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là :
A 100dB
B 50dB
C 20dB
D 10dB
- Câu 21 : Tại một nơi xác định, chu kỳ của con lắc đơn tỉ lệ thuận với
A căn bậc hai gia tốc trọng trường
B chiều dài con lắc
C căn bậc hai chiều dài con lắc
D gia tốc trọng trường
- Câu 22 : Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là: x1 = 7cos(20t - ) và x2 = 8cos(20t - ) (với x tính bằng cm, t tính bằng s). Khi qua vị trí có li độ bằng 12 cm, tốc độ của vật bằng
A 10 m/s
B 10 cm/s
C 1 m/s
D 1 cm/s
- Câu 23 : Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 200 g và lò xo nhẹ có độ cứng 80 N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 4 cm. Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
A 40 cm/s.
B 60 cm/s.
C 80 cm/s.
D 100 cm/s.
- Câu 24 : vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số f. Động năng biến thiên với chu kì :
A
B
C
D
- Câu 25 : Biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng x = Asin (ωt + φ) , vận tốc của vật có giá trị cực đại là
A vmax = 2Aω
B vmax = Aω
C vmax = Aω2
D vmax = A2ω
- Câu 26 : Tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 90. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là 90 g và chiều dài dây treo là 1m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc xấp xỉ bằng
A 10,88.10-3 J.
B 8,87.10-3 J.
C 9,89.10-3 J.
D 4,86.10-3 J.
- Câu 27 : Trên một sợi dây đàn hồi dài 3,2 m , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết tần số của sóng là 20 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Số bụng sóng trên dây là
A 32
B 15
C 8
D 16
- Câu 28 : Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là: x 1 = A1cosωt và . Biên độ dao động tổng hợp của hai động này là
A A = A1 + A2.
B
C
D
- Câu 29 : Trên một sợi dây có sóng dừng với bước sóng là λ. Khoảng cách giữa hai nút sóng liền kề là
A λ/2.
B 2λ.
C λ /4.
D λ.
- Câu 30 : Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m, một đầu cố định , một đầu gắn vào một nhánh âm thoa, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (chưa kể hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là
A 0,4m.
B 1,5m.
C 0,5m.
D 2m.
- Câu 31 : Tại mặt chất lỏng nằm ngang có hai nguồn sóng O1, O2 cách nhau 24 cm, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = Acosωt. Ở mặt chất lỏng, gọi d là đường vuông góc đi qua trung điểm O của đoạn O1O2. M là điểm thuộc d mà phần tử sóng tại M dao động cùng pha với phần tử sóng tại O, đoạn OM ngắn nhất là 9 cm. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn O1O2 là
A 18
B 16
C 20
D 14
- Câu 32 : Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ khối lượng 100g đang dao động điều hòa theo phương ngang, mốc thế năng tính tại vị trí cân bằng. Từ thời điểm t1 = 0 đến t 2 = , động năng của con lắc tăng từ 0,096J đến giá trị cực đại rồi giảm về 0,064J. Ở thời điểm t2, thế năng của con lắc bằng 1,5 lần động năng. Gia tốc cực đại của con lắc là:
A 43cm/s2.
B 47 cm/s2.
C 48 cm/s2.
D 57 cm/s2.
- Câu 33 : Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 6 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3 mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 8 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi d là tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng. d gần giá trị nào nhất sau đây?
A 0,105.
B 0,179.
C 0,079.
D 0,314.
- Câu 34 : Một chất điểm dao động điều hòa dọc trục Ox với phương trình x = 10cos2πt (cm). Quãng đường đi được của chất điểm trong một chu kì dao động là
A 10 cm
B 20 cm
C 40 cm
D 30 cm
- Câu 35 : Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì 1,2 s. Trong một chu kì, nếu tỉ số của thời gian lò xo giãn với thời gian lò xo nén bằng 2 thì thời gian mà lực đàn hồi cùng chiều lực kéo về gần giá trị nào nhất sau đây?
A
B
C
D
- Câu 36 : Tại một vị trí trên Trái Đất, con lắc đơn có chiều dài dao động điều hòa với chu kì T 1; con lắc đơn có chiều dài ( < ) dao động điều hòa với chu kì T 2. Cũng tại vị trí đó, con lắc đơn có chiều dài - dao động điều hòa với chu kì là
A
B
C
D
- Câu 37 : Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là A 1 =8cm, A2 =15cm và lệch pha nhau . Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng
A 23 cm.
B 17 cm.
C 7 cm.
D 11 cm.
- Câu 38 : Một vật dao động điều hòa với phương trình Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian
A 10 cm
B 5 cm
C 15 cm
D 20 cm
- Câu 39 : Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là 81 cm và 64 cm được treo ở trần một căn phòng. Khi các vật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao động điều hòa với cùng biên độ góc, trong hai mặt phẳng song song với nhau. Gọi ∆t là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc truyền vận tốc đến lúc hai dây treo song song nhau. Giá trị ∆t gần giá trị nào nhất sau đây?
A 8,12s.
B 2,36s.
C 7,20s.
D 0,45s
- Câu 40 : Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 5 cm, chu kì 2 s. Tại thời điểm t = 0, vật đi qua cân bằng O theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là
A
B
C
D
- Câu 41 : Một nhỏ dao động điều hòa với li độ x = 10cos(πt + ) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy π2 = 10. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là
A 100π cm/s2.
B 10π cm/s2.
C 10 cm/s2.
D 100 cm/s2.
- Câu 42 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kỳ 0,4 s. Biết trong mỗi chu kì dao động, thời gian lò xo bị dãn lớn gấp 2 lần thời gian lò xo bị nén. Lấy g = π2 m/s2. Chiều dài quỹ đạo của vật nhỏ của con lắc là:
A 4 cm
B 8 cm
C 32 cm
D 16 cm
- Câu 43 : Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai?
A Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
B Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ.
C Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức.
D Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
- Câu 44 : Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là (cm), với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là
A 30 m/s.
B 6 m/s.
C 3 m/s.
D 60 m/s.
- Câu 45 : Cho hai dao động điều hòa cùng phương với các phương trình lần lượt là x1 = A1cos(ωt + 0,35)(cm) và x2 = A2cos(ωt - 1,57)(cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình là x = 20cos(ωt + φ)(cm). Giá trị cực đại của gần giá trị nào nhất sau đây?
A 25 cm
B 20 cm
C 40 cm
D 35 cm
- Câu 46 : Một vật dao động điều hòa với chu kì 2s. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc vật có li độ - 2 cm và đang chuyển động ra xa vị trí cân bằng với tốc độ 2 π cm/s. Phương trình dao động của vật là:
A
B
C
D
- Câu 47 : Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động của các vật lần lượt là x1 = A1cos10t (cm) và x2 = A2sin10t (cm). Biết (cm2). Tại thời điểm t, vật thứ nhất đi qua vị trí có li độ x1 = 3cm với vận tốc v1 = -18 cm/s. Biên độ dao động A2 là
A 7,06(cm)
B
C 3,50(cm)
D 8(cm)
- Câu 48 : Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là: x1 = 7cos(20t - ) và x2 = 8cos(20t - ) (với x tính bằng cm, t tính bằng s). Khi qua vị trí có li độ bằng 12 cm, tốc độ của vật bằng
A 10 m/s
B 10 cm/s
C 1 m/s
D 1 cm/s
- Câu 49 : Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là: x 1 = A1cosωt và . Biên độ dao động tổng hợp của hai động này là
A A = A1 + A2.
B
C
D
- Câu 50 : Tại một vị trí trên Trái Đất, con lắc đơn có chiều dài dao động điều hòa với chu kì T 1; con lắc đơn có chiều dài ( < ) dao động điều hòa với chu kì T 2. Cũng tại vị trí đó, con lắc đơn có chiều dài - dao động điều hòa với chu kì là
A
B
C
D
- Câu 51 : Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là A 1 =8cm, A2 =15cm và lệch pha nhau . Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng
A 23 cm.
B 17 cm.
C 7 cm.
D 11 cm.
- Câu 52 : Một vật dao động điều hòa với phương trình Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian
A 10 cm
B 5 cm
C 15 cm
D 20 cm
- Câu 53 : Một nhỏ dao động điều hòa với li độ x = 10cos(πt + ) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy π2 = 10. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là
A 100π cm/s2.
B 10π cm/s2.
C 10 cm/s2.
D 100 cm/s2.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4