70 câu trắc nghiệm Bảng tuần hoàn các nguyên tố hó...
- Câu 1 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng
C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột
D. Cả A, B, C
- Câu 2 : Chu kì là:
A. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần
B. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng dần
C. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần
D. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số nơtron tăng dần
- Câu 3 : Nhóm nguyên tố là:
A. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron giống nhau, được xếp ở cùng một cột
B. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron giống nhau, do đó có tính chất hóa học giống nhau và được xếp thành một cột
C. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột
D. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hoá học giống nhau và được xếp cùng một cột
- Câu 4 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn:
A. 3 và 3
B. 4 và 3
C. 4 và 4
D. 3 và 4
- Câu 5 : Trong bảng tuần hoàn, chu kỳ nhỏ là những chu kỳ nào sau đây?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Cả 3 chu kỳ 1, 2, 3
- Câu 6 : Nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kỳ 3 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 7 : Số nguyên tố thuộc chu kỳ 3 là
A. 8
B. 18
C. 32
D. 50
- Câu 8 : Nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VA có số electron lớp ngoài cùng là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 1
- Câu 9 : Nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm IIIA có số electron độc thân ở trạng thái cơ bản là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 0
- Câu 10 : Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Chu kỳ gồm các nguyên tố có số lớp electron bằng nhau
B. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được xếp theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử
C. Các nguyên tố có số lớp electron bằng nhau xếp cùng một hàng
D. Các nguyên tố có số electron hoá trị bằng nhau xếp cùng một cột
- Câu 11 : Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z= 11) là
A. 1s22s22p63s2
B. 1s22s22p53s2
C. 1s22s22p43s1
D. 1s22s22p63s1
- Câu 12 : Một nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố đó là:
A. 13+
B. 14+
C. 15+
D. 16+
- Câu 13 : Nguyên tố Se (Z=34). Vị trí của Se là
A. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIA
B. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIB
C. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VA
D. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VB
- Câu 14 : Cho cấu hình electron của Mn [Ar]3d54s2. Mn thuộc nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s
B. Nguyên tố p
C. Nguyên tố d
D. Nguyên tố f
- Câu 15 : Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
C. tăng theo chiều tăng của tính kim loại
D. A và C đều đúng
- Câu 16 : Nguyên tố ở chu kỳ 4, nhóm VIA có cấu hình electron hóa trị là
A. …4s24p6
B. …4s24p4
C. …5s25p5
D. …5s25p4
- Câu 17 : Cho nguyên tố có STT là 17, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là:
A. Ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA
B. Ô số 17, chu kì 3, nhóm IA
C. Ô số 17, chu kì 4, nhóm IIA
D. Ô số 17, chu kì 3, nhóm IIA
- Câu 18 : Cho nguyên tố có STT là 19 có bao nhiêu electron độc thân ở trạng thái cơ bản?
A .1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 19 : Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxit cao nhất của R và công thức hợp chất với hiđro là
A. R2O5 và RH
B. RO2và RH4
C. R2O7 và RH
D. RO3 và RH2
- Câu 20 : Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IA là
A. R2O
B. RO2
C. RO
D. R2O3
- Câu 21 : Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử :
A. X và Z có cùng số khối
B. X,Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học
C. X,Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học
D. X và Y có cùng số nơtron
- Câu 22 : Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm
lần lượt là
A. 13 và 14
B. 13 và 15
C. 12 và 14
D. 13 và 13
- Câu 23 : Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. Ô thứ 20, nhóm IIA, chu kỳ 4
B. Ô thứ 19, nhóm IB, chu kỳ 4
C. Ô thứ 19, nhóm IA, chu kỳ 4
D. Ô thứ 17, nhóm VIIA, chu kỳ 3
- Câu 24 : Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. O (Z=8)
B. Cl (Z=17)
C. Al (Z=13)
D. Si (Z=14)
- Câu 25 : Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L ( lớp thứ 2). Số proton có trong nguyên tử X là
A. 7
B. 6
C. 8
D. 5
- Câu 26 : Anion X2- có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Nguyên tử nguyên tố X thuộc
A. Chu kỳ 3 nhóm VIA
B. Chu kỳ 3 nhóm VIIIA
C. Chu kỳ 4 nhóm IIA
D. Chu kỳ 4 nhóm VIA
- Câu 27 : Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 12
B. 13
C. 11
D. 14
- Câu 28 : Nguyên tố hóa học X có Z = 20, chu kì 4 nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Số electron trên lớp vỏ là 20
B. Vỏ nguyên tử có 4 lớp electron và có 2 electron lớp ngoài cùng
C. Hạt nhân nguyên tử có 20 proton
D. Nguyên tố hóa học này là phi kim
- Câu 29 : Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có khuynh hướng nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?
A. Na ở ô 11 trong bảng tuần hoàn
B. Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn
C. Al ở ô 13 trong bảng tuần hoàn
D. Si ở ô 14 trong bảng tuần hoàn
- Câu 30 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì
B. M, Q thuộc chu kì 4
C. A, M thuộc chu kì 3
D. Q thuộc chu kì 3
- Câu 31 : Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
A. phi kim mạnh nhất là iot
B. kim loại mạnh nhất là liti
C. phi kim mạnh nhất là flo
D. kim loại yếu nhất là xesi
- Câu 32 : Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là
A. Magie
B. Nitơ
C. Cacbon
D. Photpho
- Câu 33 : Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 34 : Tìm câu sai trong các câu sau đây?
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
D. Trong một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần
- Câu 35 : Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai trong các câu sau khi nói về nguyên tử X
A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron
B. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron
C. Trong bảng tuần hoàn X nằm ở chu kì 3
D. X nằm ở nhóm VIA
- Câu 36 : Nguyên tử R tạo được Anion R2-. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của R2- ở trạng thái cơ bản là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong R là
A. 18
B. 32
C. 38
D. 19
- Câu 37 : Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s23p1. Vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. Chu kì 3, nhóm IIIB
B. Chu kì 3, nhóm IA
C. Chu kì 4, nhóm IB
D. Chu kì 3, nhóm IIIA
- Câu 38 : Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p3. Vậy vị trí X trong bảng tuần hoàn và công thức hợp chất khí với hiđro của X là :
A. Chu kì 2, nhóm VA, HXO3
B. Chu kì 2, nhóm VA, XH4
C. Chu kì 2, nhóm VA, XH3
D. Chu kì 2, nhóm VA, XH2
- Câu 39 : Trong một chu kì của bảng tuần hoàn khi đi từ trái sang phải thì
A. Năng lượng ion hóa giảm dần
B. Bán kính nguyên tử giảm dần
C. Độ âm điện giảm dần
D. Ái lực điện tử giảm dần
- Câu 40 : Biết nguyên tố X thuộc chu kì 4 nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. 1s22s22p63s23p63d104s24p3
B. 1s22s22p63s23p64s24p63d5
C. 1s22s22p63s23p63d104s24p1
D. 1s22s22p63s23p4
- Câu 41 : Một nguyên tử X có bán kính rất lớn. Phát biểu nào sau đây đúng về X?
A. Độ âm điện của X rất lớn và X là phi kim
B. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là phi kim
C. Độ âm điện của X rất lớn và X là kim loại
D. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là kim loại
- Câu 42 : Những đặc trưng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân
A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi
B. Tỉ khối
C. Số lớp electron
D. Số electron lớp ngoài cùng
- Câu 43 : Nguyên tử của nguyên tố
có cấu hình electron là [KH]5f36d17s2 . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây
A. X thuộc ô 92, chu kì 7
B. X thuộc ô 60 chu kì 6
C. X thuộc ô 72 chu kì 6 nhóm IVB
D. Tất cả đều sai
- Câu 44 : Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron thuộc phân lớp 3d. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây?
A. Ô số 23, chu kì 4, nhóm VB
B. Ô số 25, chu kì 4, nhóm VIIB
C. Ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB
D. Tất cả đều sai
- Câu 45 : Nguyên tử của nguyên tố X khi mất 2 electron lớp ngoài cùng thì tạo thành ion X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6. Số hiệu nguyên tử X là
A. 18
B. 20
C. 38
D. 40
- Câu 46 : Cho các nguyên tố 8X, 11Y, 20Z và 26T. Số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tăng dần theo thứ tự:
A. X < Y < Z < T
B. T < Z < X < Y
C. Y < Z < X < T
D. Y < X < Z < T
- Câu 47 : Ba nguyên tố R, Q, T là các nguyên tố thuộc nhóm A và lần lượt đứng liên tiếp cạnh nhau trong cùng một chu kì.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 48 : X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì lớn. Oxit cao nhất của X và Y có công thức hóa học là X2O3 và YO2.Có các phát biểu sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 49 : Có những tính chất sau đây của nguyên tố:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 50 : Nguyên tử của nguyên tố Z có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Số hiệu nguyên tử của Z là:
A. 24
B. 34
C. 36
D. 16
- Câu 51 : Nguyên tố Z đứng ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn. Có các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 52 : Một nguyên tử X có 21 electron. Hóa trị cao nhất của X trong hợp chất với oxi là
A. I
B. II
C. III
D. IV
- Câu 53 : Trong nhóm IA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, sự biến đổi nào sau đây không đúng?
A. Bán kính nguyên tử tăng dần
B. Tính khử kim loại giảm dần
C. Tính axit của oxit tương ứng giảm dần
D. Khối lượng riêng tăng dần
- Câu 54 : Một nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Có những phát biểu sau đây về nguyên tố A:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 55 : Nguyên tố Z thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của Z có công thức hóa học ZO3. Số electron ở lớp ngoài cùng của A là
A. 8
B. 6
C. 3
D. 2
- Câu 56 : Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p2. Số hiệu nguyên tử của X
A. 13
B. 14
C. 15
D. 27
- Câu 57 : Nguyên tử của nguyên tố M tạo được cation M2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây
A. ô số 12 chu kì 3 nhóm IIA
B. ô số 13 chu kì 3 nhóm IIIA
C. ô số 14 chu kì 3 nhóm IVA
D. Tất cả đều sai
- Câu 58 : Anion
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Hỏi nguyên tử X có cấu hình electron nào sau đây
A. 1s22s22p5
B. 1s22s22p6
C. 1s22s22p4
D. A,C đúng
- Câu 59 : Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là
A. Z,Y,X
B. X,Y,Z
C. Y,Z,X
D. Z,X,Y
- Câu 60 : Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì
B. Các nguyên tố này không cùng thuộc 1 chu kì
C. Thứ tự tăng dần tính bazơ là: X(OH)2, Y(OH)2, Z(OH)2
D. Thứ tự tăng dần độ âm điện là: Z<Y<X
- Câu 61 : Các nguyên tố trong cùng chu kì có cùng
A. Số electron lớp ngoài
B. Khối lượng nguyên tử
C. Điện tích hạt nhân
D. Số lớp electron
- Câu 62 : Trong bảng tuần hoàn, số thứ tự của ô là:
A. Số khối
B. Khối lượng nguyên tử
C. Số hiệu nguyên tử
D. Tất cả đều đúng
- Câu 63 : Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 16
B. 14
C. 17
D. 12
- Câu 64 : Cho nguyên tố X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p2. X thuộc nhóm nào, chu kì nào?
A. Chu kì 2, nhóm IIA
B. Chu kì 3, nhóm IIA
C. Chu kì 3, nhóm IVA
D. Chu kì 2, nhóm IIIA
- Câu 65 : Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Công thức oxit cao nhất của R là:
A. RO3
B. R2O7
C. R2O3
D. R2O
- Câu 66 : Chọn câu đúng khi nói về độ âm điện của các nguyên tố hóa học
A. Độ âm điện đặc trưng cho khả năng hút electron khi hình thành liên kết hóa học
B. Độ âm điện đặc trưng cho khả năng nhưởng electron của nguyên tử
C. Độ âm điện đặc trưng cho khả năng tham gia phản ứng hóa học
D. Độ âm điện tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
- Câu 67 : Nguyên tố Z thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của Z có công thức hóa học ZO3. Công thức của Z với H là:
A. ZH2
B. ZH6
C. ZH3
D. ZH4
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao