Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Đô Lư...
- Câu 1 : Hòa tan hoàn toàn 1,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3loãng dư, thu được x mol NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
A 0,25.
B 0,10.
C 0,025.
D 0,15.
- Câu 2 : Cho CH3CH2CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A CH3CH2CH2OH.
B CH3CH2OH.
C CH3COOH.
D CH3OH.
- Câu 3 : Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí H2S vào dung dịch hỗn hợp FeSO4 và Fe2(SO4)3. (b) Cho CaO vào H2O. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH. (d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 4 : Cho 9,6 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A Mg.
B Ca.
C Ba.
D Sr.
- Câu 5 : Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A 2,24.
B 3,36.
C 1,12.
D 4,48.
- Câu 6 : Dùng phản ứng nhiệt nhôm để khử hoàn toàn 2,4 gam Fe2O3. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A 2,52 gam.
B 3,36 gam.
C 1,68 gam.
D 1,44 gam.
- Câu 7 : Amino axit thiết yếu X trong phân tử có mạch C không phân nhánh, có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A H2N-[CH2]3-COOH.
B H2N-CH2-COOH.
C H2N-CH(CH3)-COOH.
D H2N-[CH2]2-COOH.
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn m gam Cu trong khí Cl2 dư, thu được 5,4 gam CuCl2. Giá trị của m là
A 25,6.
B 0,256.
C 2,56.
D 2,65.
- Câu 9 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư (b) Đốt HgS trong không khí (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư(e) Nhiệt phân AgNO3 (g) Điện phân dung dịch CuSO4 điện cực trơSau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A 4
B 5
C 3
D 2
- Câu 10 : Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Số hiệu nguyên tử của X là
A 20
B 19
C 39
D 18
- Câu 11 : Số liên kết (xích ma) trong một phân tử stiren là:
A 8
B 14
C 15
D 16
- Câu 12 : Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường kiềm?
A Xenlulozơ.
B Tristearin.
C Triolein
D Dung dịch Protein.
- Câu 13 : Ở điều kiện thường, số kim loại kiềm thổ có Z<82 phản ứng được với nước là
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 14 : Tơ capron có công thức đơn giản nhất là:
A C6H11ON
B C7H13ON
C C6H11O2N
D C7H13O2N
- Câu 15 : Cho các phát biểu sau:(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 oxi hóa được nước brom.(c) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.(d) Tất cả các aminoaxit đều có tính lưỡng tính do đó dung dịch đều có pH=7 . Số phát biểu không đúng là
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 16 : Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:(a) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch amoniac(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc (d) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH(e) Cho Si vào dung dịch NaOH (g) Đốt khí NH3 trong khí oxi có mặt xúc tác Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
A 6
B 3
C 5
D 4
- Câu 17 : Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,04M và AlCl3 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,896 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 1,248
B 1,56
C 0,936
D 0,624
- Câu 18 : Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A 15,65 gam.
B 24,2 gam.
C 36,4 gam.
D 34,6 gam.
- Câu 19 : Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau Tỉ lệ a : b là
A 4 : 3.
B 2 : 3.
C 5 : 4.
D 4 : 5.
- Câu 20 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,44 gam FeO bằng 300 ml dung dịch HCl 0,4 M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A 20,46
B 21,54
C 18,3
D 9,15
- Câu 21 : Amin bậc một X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C8H11N. Nếu cho X tác dụng với nước brom thì thu được chất kết tủa có công thức C8H10NBr3. Số công thức cấu tạo của X là:
A 2
B 3
C 5
D 6
- Câu 22 : Cho 7,8 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na, thu được 12,25 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A C3H5OH và C4H7OH.
B C2H5OH và C3H7OH.
C C3H7OH và C4H9OH.
D CH3OH và C2H5OH.
- Câu 23 : 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,8M và Fe(NO3)3 0,1M hòa tan hoàn toàn tối đa m gam hỗn hợp (Cu, Fe) (tỉ lệ mol tương ứng 2:3). (sản phẩm khử của là NO duy nhất). Giá trị của m gần nhất với:
A 5,9
B 6,1
C 8,3
D 8,5
- Câu 24 : X là đipeptit mạch hở Ala-Glu, Y là tripeptit mạch hở Ala-Ala-Gly. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A 45,6
B 40,27.
C 39,12.
D 38,68.
- Câu 25 : Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm sinh ra khí C:Khí C có thể là dãy các khí nào sau đây?
A N2, CO2, SO2, NH3.
B NO2, Cl2, SO2.
C CO, H2, H2S.
D NO, C2H6, Cl2.
- Câu 26 : Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A 4825.
B 10615.
C 8685.
D 6755.
- Câu 27 : Cho rất từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 x (M) và NaHCO3 y (M) vào 100 ml dung dịch HCl 2 M thu được 2,688 lit CO2 (đktc). Nếu làm ngược lại thu được 2,24 lit CO2 (đktc) . Giá trị x, y lần lượt là
A 1M và 0,5M
B 1M và 2M
C 0,5M và 1M
D 1,5M và 1,5M
- Câu 28 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là:
A 8,64 gam.
B 4,68 gam.
C 9,72 gam.
D 8,10 gam.
- Câu 29 : Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa bốn ion( không kể H+ và OH- của H2O) và 16,8 lít (đktc) hỗn hợp T gồm ba khí, trong đó có hai khí có cùng phân tử khối và một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị gần đúng của m là
A 37,95.
B 39,39.
C 39,71.
D 39,84.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein