Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 12 năm 2020 Trư...
- Câu 1 : Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do chất béo xảy ra quá trình gì?
A. Cộng hidro thành chất béo no
B. Oxi hóa chậm thành xeton
C. Thủy phân với nước trong không khí
D. Phân hủy thành các andehit có mùi khó chịu
- Câu 2 : Câu nào đúng khi nói về lipit?
A. Có trong tế bào sống
B. Tan trong các dung môi hữu cơ như: ete, clorofom…
C. Bao gồm các chất béo, sáp, steroit
D. Cả A, B, C
- Câu 3 : Thủy phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là gì?
A. C17H35COOH và glixerol.
B. C15H31COONa và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
- Câu 4 : Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m?
A. 9
B. 12
C. 27
D. 18
- Câu 5 : Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là bao nhiêu?
A. 150ml
B. 300ml
C. 200ml
D. 400ml
- Câu 6 : Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m?
A. 14,8
B. 10,2
C. 12,3
D. 8,2
- Câu 7 : Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X?
A. C2H5COOCH3
B. C2H3COOC2H5
C. C2H5COOC2H5
D. CH3COOC2H5
- Câu 8 : Cho 3,7 gam este X no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là gì?
A. C2H5COOC2H5
B. C2H5COOCH3
C. HCOOC2H5
D. HCOOCH3
- Câu 9 : Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Công thức cấu tạo của este?
A. Metyl propionat
B. Etyl axetat
C. Isopropyl fomat
D. Propyl fomat
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 ( ở đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este?
A. C3H6O2
B. C2H4O2
C. C4H6O2
D. C4H8O2
- Câu 11 : Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở A phải dùng 0,35 mol O2. Sau phản ứng thu được 0,3 mol CO2. Công thức phân tử của A?
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C5H10O2
- Câu 12 : Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và 91,8 gam muối của 1 axit béo. Giá trị của m?
A. 80
B. 89
C. 79
D. 107
- Câu 13 : Khi đun nóng 2,225 kg chất béo Tristearin (có chứa 20% tạp chất trơ) với dung dịch NaOH dư. Giả sử hiệu suất của phản ứng 100%. Khối lượng glixerol thu được?
A. 0,184 kg
B. 0,216 kg
C. 0,235 kg
D. 0,385 kg
- Câu 14 : Thủy phân hoàn toàn 15 gam hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y?
A. CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOCH=CHCH3
B. HCOOCH2CH=CHCH3 và CH3COOCH2CH=CH2
C. C2H5COOCH2CH=CH2 và CH3CH=CHCOOC2H5
D. CH3COOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOC2H5
- Câu 15 : Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là gì?
A. CnH2nO2 (n ≥ 1).
B. CnH2n+2O2 (n ≥ 1).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2).
D. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
- Câu 16 : Chọn phát biểu sai?
A. Isoamyl axetat có mùi chuối.
B. Metyl fomat có mùi dứa.
C. Metyl fomat có mùi tỏi.
D. Etyl fomat ít tan trong nước.
- Câu 17 : Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X?
A. Etyl axetat
B. Metyl propionat
C. Metyl axetat
D. Propyl axetat
- Câu 18 : Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X thu được ancol Y. Cho Y tác dụng với CuO nung nóng thu được chất hữu cơ Z. Biết X và Z đều có phản ứng tráng bạc. Y là gì?
A. CH3OH.
B. (CH3)2CHOH.
C. C2H5OH.
D. CH3CH2CH2OH
- Câu 19 : Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este có tính chất gì?
A. Là chất lỏng dễ bay hơi.
B. Có mùi thơm, an toàn với con người.
C. Có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng
D. Đều có nguồn gốc từ thiên nhiên
- Câu 20 : So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi như thế nào?
A. Thấp hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.
B. Thấp hơn do giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hidro.
C. Cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hidro bền vững.
D. Cao hơn do khối lượng phân tử của este lớn hơn nhiều.
- Câu 21 : A (mạch hở) là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44. A có công thức phân tử là gì?
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C2H4O
- Câu 22 : Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là chất nào dưới đây?
A. C3H5COOH
B. CH3COOH
C. HCOOH
D. C2H5COOH
- Câu 23 : Cho sơ đồ sau: C4H10→X→Y→CH3COOC2H5. X, Y lần lượt là gì?
A. CH4, CH3COOH
B. C2H4, C2H5OH
C. C2H4, CH3COOH
D. CH3COOH, CH3COONa
- Câu 24 : Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau?
A. Este là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức –COO- liên kết với gốc R và R’
B. Este là hợp chất sinh ra khi thế nhóm –OH trong nhóm COOH của phân tử axit bằng nhóm -OR'.
C. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit cacboxylic
D. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit.
- Câu 25 : Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5-: phenyl). Tên gọi của X?
A. metyl benzoat.
B. phenyl axetat.
C. benzyl axetat
D. phenyl axetic.
- Câu 26 : Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5(3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là gì?
A. (1); (2); (3)
B. (3); (1); (2)
C. (2); (3); (1)
D. (2); (1); (3)
- Câu 27 : Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
- Câu 28 : Một este X có công thức phân tử là C3H6O2 và không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của este X?
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. C2H5COOH.
- Câu 29 : Axit oleic có công thức phân tử là gì?
A. C17H35COOH
B. C15H31COOH
C. C17H33COOH
D. C17H31COOH
- Câu 30 : Cho các phát biểu sau đây:a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...
A. a, b, d, f.
B. a, b, c.
C. c, d, e.
D. a, b, d, e.
- Câu 31 : Từ glyxerol và các axit : axit panmitic, axit stearic, axit axetic có thể tạo ra tối đa x chất béo. x có giá trị là gì?
A. 6
B. 8
C. 16
D. 18
- Câu 32 : Cho triolein lần lượt tác dụng với Na, H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to), Cu(OH)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là bao nhiêu?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 33 : Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương?
A. HCOOCH=CH2
B. CH3COOC6H5
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOCH=CH2
- Câu 34 : Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối: natri phenolat và natri propionat. X có công thức là gì?
A. C6H5COOCH3
B. C6H5COOCH2CH3
C. CH3CH2COOC6H5
D. CH3COOC6H5
- Câu 35 : Một chất hữu cơ A có CTPT là C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, t0. Vậy A có CTCT là gì?
A. C2H5COOH
B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5
D. HOCCH2CH2OH
- Câu 36 : Để phản ứng este hóa chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận, cần dùng các giải pháp nào sau đây?
A. Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác.
B. Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.
D. Tất cả đều đúng.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein