Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT...
- Câu 1 : Ở một nơi xác định, một con lắc đơn dao động với chu kỳ T, biên độ góc α0. Khi độ dài của con lắc tăng lên 4 lần và biên độ góc giảm 2 thì chu kì con lắc
A. không đổi
B. tăng 4 lần
C. tăng 2 lần
D. tăng 16 lần
- Câu 2 : Giới hạn quang điện λ0 của một kim loại là 0,565 µm. Công thoát của nó là:
A. 2,2 J
B. 3,52.10-19 eV
C. 2,2.10-19 J
D. 2,2 eV
- Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia anpha?
A. Tia anpha thực chất là dòng hạt nhân nguyên tử 4He
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia anpha bị lệch về phía bản âm tụ điện.
C. Tia anpha phóng ra từ hạt nhân với vận tốc bằng 20000 km/s.
D. Quãng đường đi của tia anpha trong không khí chừng vài cm và trong vật rắn chừng vài mm.
- Câu 4 : Gọi mp, mn và m lần lượt là khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân \(_Z^AX\). Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. Zmp + (A – Z)mn < m
B. Zmp + (A – Z)mn > m
C. Zmp + (A – Z)mn = m
D. Zmp + Amn = m
- Câu 5 : Con lắc lò xo (CLLX) có khối lượng m = 100g, dao động điều hòa với tần số f = 2Hz. Lấy π2 = 10. Độ cứng của lò xo là:
A. 6 N/m
B. 1,6 N/m
C. 26 N/m
D. 16 N/m
- Câu 6 : Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là:
A. Biên độ và gia tốc
B. Li độ và tốc độ
C. Biên độ và năng lượng
D. Biên độ và tốc độ
- Câu 7 : Hạt nhân \(_{88}^{226}Ra\) biến đổi thành hạt nhân \(_{86}^{222}Rn\) do phóng xạ
A. α và β-
B. β-
C. β+
D. α
- Câu 8 : Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 100 g gắn với một lò xo nhẹ. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = 10cos10πt (cm). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Lấy π2 =10. Cơ năng của con lắc bằng:
A. 0,5J
B. 5J
C. 50J
D. 2,5J
- Câu 9 : Cho đồ thị biểu diễn li độ x của một vật dao động điều hòa như hình bên. Với A là biên độ, T là chu kì. Tại thời điểm t = T/2 vật có vận tốc và gia tốc là:
A. v = 0 và a = ω2Α
B. v = 0 và a = 0
C. v = -ωA và a = ω2Α
D. v = -ωA và a = 0
- Câu 10 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều u = U0sinωt thì dòng điện trong mạch là i=I0sin(ωt+π/6). Đoạn mạch điện này luôn có:
A. ZL = ZC
B. ZL < ZC
C. ZL = R
D. ZL = ZC
- Câu 11 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng. Biết rằng khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp là 1,8mm. Khoảng vân giao thoa khi đó là:
A. 0,2mm
B. 0,18mm
C. 0,02mm
D. 0,5mm
- Câu 12 : Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường. Hai điểm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng bằng bước sóng có dao động:
A. Cùng pha
B. Ngược pha
C. Lệch pha π/2
D. Lệch pha π/4
- Câu 13 : Đặt vào hai đầu một tụ điện một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f thay đổi. Khi f = 50Hz thì cường độ hiệu dụng là 2,4A. Để cường độ hiệu dụng qua tụ là 3,6 A thì tần số của dòng điện là bao nhiêu
A. 100 Hz
B. 75 Hz
C. 25 Hz
D. 50√2 Hz
- Câu 14 : Sợi dây rất dài căng thẳng nằm ngang. Cho đầu O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình u0=2cos(10πt-π/4) cm. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 50 cm/s. Chọn câu trả lời đúng:
A. Bước sóng bằng 10 m.
B. Chu kì của sóng bằng 5 s.
C. Phương trình sóng tại M cách O đoạn λ/8 là uM=2cos(10πt-π/4) (cm).
D. Độ lệch pha giữa hai điểm trên cùng phương truyền sóng và cách nhau 2,5 cm bằng π/2 rad.
- Câu 15 : Cho đoạn mạch RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm). Biết R = 100Ω, L = 1/π (H), C = 10-4/2π (F). Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều 200V – 50Hz. Nếu dùng ampe kế xoay chiều để đo dòng điện thì số chỉ của ampe kế là:
A. 1 A
B. √2 A
C. 2 A
D. 2√2 A
- Câu 16 : Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,08. Âm do lá thép phát ra là:
A. Âm mà tai người nghe được
B. Nhạc âm
C. Hạ âm
D. Siêu âm
- Câu 17 : Trên một sợi dây dài 1,2 m, một đầu cố định, một đầu tự do đang có sóng dừng. Biết tần số của sóng là 20 Hz và tốc độ truyền sóng là 19,2 m/s. Số bụng sóng trên dây là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 18 : Một bình đun nước gồm hai cuộn dây mắc song song, ngoài nấc ngắt điện còn có 3 nấc bật khác: nấc 1 bật cuộn 1, nấc 2 bật cuộn 2, nấc 3 bật cả 2 cuộn. Để đun sôi một lượng nước đầy bình, nếu bật nấc 1, cần thời gian 10 phút; nếu bật nấc 2, cần thời gian 15 phút. Hỏi nếu bật nấc 3 để đun sôi lượng nước đầy bình đó thì mất bao nhiêu thời gian.
A. 18 phút
B. 5 phút
C. 25 phút
D. 6 phút
- Câu 19 : Cho mạch dao động LC, khi tăng điện dung của tụ điện lên 4 lần thì chu kì dao động của mạch
A. tăng lên 4 lần
B. tăng lên 2 lần
C. giảm đi 4 lần
D. giảm đi 2 lần
- Câu 20 : Khi mắc tụ C1 vào mạch dao động thì thu được sóng điện từ có bước sóng λ1 = 60m, khi thay tụ C1 bằng tụ C2 thì mạch thu được sóng λ2 = 80m. Khi mắc tụ C = C1 + C2 vào mạch thì bắt được sóng có bước sóng là:
A. 100 m
B. 48 m
C. 80 m
D. 140 m
- Câu 21 : Khi electron trong nguyên tử hiđro chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng En = -0,85 eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng Em = -13,6 eV thì nguyên tử bức xạ điện từ có bước sóng:
A. 43,40 nm
B. 48,60 nm
C. 97,43 nm
D. 65,63 nm
- Câu 22 : Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9m đến 3.10-7m là:
A. Tia tử ngoại
B. Ánh sáng nhìn thấy
C. Tia hồng ngoại
D. Tia Rơnghen
- Câu 23 : Tìm phát biểu sai về đặc điểm quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau.
A. Bề rộng các vạch quang phổ giống nhau.
B. Khác nhau về màu sắc các vạch.
C. Khác nhau về độ sáng tỉ đối giữa các vạch.
D. Khác nhau về số lượng vạch.
- Câu 24 : Hiệu điện thế cực đại giữa hai cực của ống tia X là 12,5 kV. Tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là bao nhiêu?
A. 3.1021 Hz
B. 3.1015 Hz
C. 3.1017 Hz
D. 3.1018 Hz
- Câu 25 : Một máy biến áp lí tưởng có hiệu suất bằng 1 được nối vào nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 100V. Biết số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là 100 vòng và 160 vòng. Do cuộn sơ cấp có 10 vòng bị quấn ngược nên điện áp thu được ở cuộn thứ cấp là:
A. 178 V
B. 200 V
C. 160 V
D. 140 V
- Câu 26 : Hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 lệch nhau một lượng 0,12 µm. Biết năng lượng phôtôn của bức xạ λ2 lớn hơn năng lượng của phôtôn của bức xạ λ1 và hiệu năng lượng giữa chúng bằng 40% năng lượng phôtôn của bức xạ λ2. Giá trị của λ1 và λ2 là:
A. λ1 = 0,3 µm, λ2 = 0,18 µm
B. λ1 = 0,18 µm, λ2= 0,3 µm
C. λ1 = 0,42 µm, λ2 = 0,3 µm
D. λ1 = 0,3 µm, λ2= 0,42 µm
- Câu 27 : Dùng hạt α có động năng 3,9 MeV bắn vào hạt nhân \(_{13}^{27}Al\) đứng yên, gây nên phản ứng α + \(_{13}^{27}Al\) → α + \(_{15}^{30}P\). Cho biết khối lượng của các hạt nhân: mn = 1,0087u, mAl = 26,97345u, mp = 29,97005u, mα = 4,0015u, và u = 931 MeV/c2. Tính tổng động năng của các hạt nhân tạo thành. Phản ứng không sinh ra tia γ.
A. 0,3622 MeV
B. 7,4378 MeV
C. 3,9 MeV
D. 3,5387 MeV
- Câu 28 : Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng. Chiếu đồng thời hai bức xạ gồm màu lam có bước sóng 450 nm và màu vàng có bước sóng λ2 vào khe. Trên bề rộng vùng giao thoa người ta đếm được 5 vân màu lục, 8 vân màu vàng và 2 trong 5 vân màu lục nằm ngoài cùng của vùng giao thoa. Xác định bước sóng λ2?
A. 562 nm
B. 630 nm
C. 600 nm
D. 720 nm
- Câu 29 : Hạt nhân \(_{{Z_1}}^{{A_1}}X\) phóng xạ và biến thành một hạt nhân \(_{{Z_2}}^{{A_2}}Y\) . Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ \(_{{Z_1}}^{{A_1}}X\) có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất \(_{{Z_1}}^{{A_1}}X\) , sau 3 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là:
A. 7A1/A2
B. 7A2/A1
C. 3A2/A1
D. 3A1/A2
- Câu 30 : Một đoạn mạch gồm điện trở R thuần 400 Ω mắc nối tiếp với tụ điện C. Nối hai đầu đoạn mạch với hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha, bỏ qua điện trở các cuộn dây trong máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 2√2I. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 4n vòng/phút thì dòng điện trong mạch là:
A. 4I
B. 8√2I
C. 4√2I
D. 6,53I
- Câu 31 : Hai vật nhỏ I và II có cùng khối lượng 1 kg, được nối với nhau bằng sợi dây mảnh, nhẹ, không dẫn điện. Vật II được tích điện q = 10-5 C. Vật I không nhiễm điện được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m. Hệ được đặt nằm ngang trên mặt bàn nhẵn trong điện trường đều có cường độ điện trường 105 V/m hướng dọc theo trục lò xo. Ban đầu hệ nằm yên, lò xo bị giãn. Lấy π2 = 10. Cắt dây nối hai vật, khi vật I có tốc độ bằng 5√3cm/s lần đầu tiên thì vật II có tốc độ gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 10,5 cm/s
B. 19,2 cm/s
C. 5,2 cm/s
D. 10 cm/s
- Câu 32 : Cho hai dao động điều hòa cùng phương với các phương trình lần lượt là \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)cm;{x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)\) cm. Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình là x = 5cos(ωt + φ)cm. Giá trị cực đại của (A1 +A2) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4 cm
B. 19 cm
C. 9 cm
D. 3 cm
- Câu 33 : Mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL, tụ điện có điện dung ZC = 2ZL. Vào một thời điểm khi hiệu điện thế trên điện trở và trên tụ điện có giá trị tức thời tương ứng là 40V và 60V thì hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là:
A. 100 V
B. 130 V
C. 70 V
D. 72 V
- Câu 34 : Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường, không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 100 dB, tại B là 60 dB. Mức cường độ âm tại điểm M thuộc AB với AM = 4MB gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 61,9 dB
B. 72,6 dB
C. 43,6 dB
D. 70,5 dB
- Câu 35 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C, cuộn cảm thuần L. Biết rằng R = √(L/C). Điều chỉnh f để điện áp hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, hệ số công suất lúc này có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 0,82
B. 0,5
C. 0,7
D. 1
- Câu 36 : Phương trình sóng tại hai nguồn A; B là: u = 20cos(20πt) cm, cách nhau 10 cm, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 12 cm/s. Hai điểm C và D nằm trên hai vân cực đại và tạo với AB một hình chữ nhật ABCD có diện tích nhỏ nhất gần nhất với giá trị:
A. 8,2cm2.
B. 17,5cm2.
C. 4,1 cm2.
D. 10,6cm2.
- Câu 37 : Trong thí nghiệm của Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát lúc đầu là 2 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,75 μm. Truyền cho màn vận tốc ban đầu hướng ra xa mặt phẳng hai khe để màn dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe với biên độ 40 cm và chu kì 4,5 s. Tốc độ dao động của màn khi điểm M trên màn cách vân trung tâm 19,8 mm cho vân sáng lần thứ 4 gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 27,93 cm/s
B. 27,9 cm/s
C. 48,4 cm/s
D. 55,85 cm/s
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất