Giải Hóa học 10 !!
- Câu 1 : Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
- Câu 2 : Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
- Câu 3 : Nguyên tử có đường kính gấp khoảng 10.000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6cm thì đường kính nguyên tử sẽ là:
- Câu 4 : Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với nơtron. .
- Câu 5 : Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm, khối lượng nguyên tử là 65u.
- Câu 6 : Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng:
- Câu 7 : Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ các đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
- Câu 8 : Nguyên tố cacbon có hai đồng vị: chiếm 98,89% và chiếm 1,11%
- Câu 9 : Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau:
- Câu 10 : Đồng có hai đồng vị bền và Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị
- Câu 11 : Hidro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị và )? (Cho khối lượng riêng của nước là 1g/ml)
- Câu 12 : Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O
- Câu 13 : Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị: 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn
- Câu 14 : Theo số liệu ở bảng 1 Bài 1 trang 8:
- Câu 15 : Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là:
- Câu 16 : Định nghĩa nguyên tố hóa học.
- Câu 17 : Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố.
- Câu 18 : Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3.
- Câu 19 : Viết công thức của các loại phân tử đồng (II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau:
- Câu 20 : Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là:
- Câu 21 : Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 notron, 19 proton và 19 electron?
- Câu 22 : Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo, số electron ở mức năng lượng cao nhất là:
- Câu 23 : Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là:
- Câu 24 : Thế nào là lớp và phân lớp electron ? Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron?
- Câu 25 : Nguyên tử agon có kí hiệu là
- Câu 26 : Nguyên tử có Z = 11 thuộc loại nguyên tố:
- Câu 27 : Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây của lưu huỳnh (Z = 16):
- Câu 28 : Cấu hình electron của nguyên tử nhôm (Z = 13) là 1s22s22p63s23p1. Vậy:
- Câu 29 : Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.
- Câu 30 : Có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lầnl ượt bằng 3, 6, 9, 18?
- Câu 31 : Viết cấu hình electron của nguyên tử các cặp nguyên tố mà hạt nhân nguyên tử có số proton là:
- Câu 32 : Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?
- Câu 33 : Các electron thuộc lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn? Vì sao?
- Câu 34 : Trong nguyên tử, những electron của lớp nào quyết định tính chất hóa học của nguyên tử nguyên tố đó? Cho thí dụ.
- Câu 35 : Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi:
- Câu 36 : Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau:
- Câu 37 : Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p3.Hỏi: Nguyên tử photpho có bao nhiêu electron?
- Câu 38 : Cấu hình electron của nguyên tử cho ta những thông tin gì? Cho thí dụ.
- Câu 39 : Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là:
- Câu 40 : Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của:
- Câu 41 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là:
- Câu 42 : Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:
- Câu 43 : Tìm câu sai trong các câu sau đây:
- Câu 44 : Hãy cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Câu 45 : Hãy cho biết quan hệ giữa số thứ tự của nhóm A và số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm.
- Câu 46 : Hãy cho biết số electron thuộc lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố Li, Be, B, C, N, O, F, Ne.
- Câu 47 : Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử các nguyên tố nhóm A có:
- Câu 48 : Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại được lặp lại tương tự như chu kì trước là do:
- Câu 49 : Những nguyên tố nhóm A nào là các nguyên tố s, nguyên tố p? Số electron thuộc lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố s và p khác nhau thế nào?
- Câu 50 : Những nguyên tố nào đứng đầu các chu kì? Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có đặc điểm chung gì?
- Câu 51 : Những nguyên tố nào đứng cuối các chu kì? Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó có đặc điểm chung gì?
- Câu 52 : Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hỏi:
- Câu 53 : Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử như sau:
- Câu 54 : Trong một chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố.
- Câu 55 : Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn?
- Câu 56 : Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần (từ
- Câu 57 : Các nguyên tố của chu kì 2 được sắp xếp theo chiều giá trị độ âm điện giảm dần theo thứ tự từ trái sang phải như sau:
- Câu 58 : Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là
- Câu 59 : heo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì:
- Câu 60 : Viết cấu hình electron của nguyên tử magie (Z = 12). Để đạt được cấu hình electron nguyên tử của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử magie nhân hay nhường bao nhiêu electron? Magie thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
- Câu 61 : Viết cấu hình electron nguyên tử của lưu huỳnh S (Z = 16). Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử lưu huỳnh nhận hay nhường bao nhiêu electron? Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
- Câu 62 : Độ âm điện của một nguyên tử là gì? Gía trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong các nhóm A biến đổi như thế nào theo chiều điện tích hạt nhân tăng?
- Câu 63 : Nguyên tử của nguyên tố nào có giá trị độ âm điện lớn nhất? Tại sao?
- Câu 64 : Cho hai dãy chất sau:
- Câu 65 : Số hiệu nguyên tử z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?
- Câu 66 : Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc:
- Câu 67 : Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn:
- Câu 68 : Dựa vào vị trí của nguyên tố Br (Z = 35) trong bảng tuần hoàn, hãy nêu các tính chất sau:
- Câu 69 : Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Câu 70 : Nguyên tố atatin (Z = 85) thuộc chu kì 6, nhóm VIIA. Hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nó và so sánh với các nguyên tố khác trong nhóm.
- Câu 71 : Căn cứ vào đâu mà người ta xếp các nguyên tố thành chu kì, nhóm?
- Câu 72 : Tìm câu sai trong những câu dưới dây:
- Câu 73 : Từ trái sang phải trong một chu kì tại sao bán kính nguyên tử các nguyên tố giảm thì tính kim loại giảm, tính phi kim tăng?
- Câu 74 : Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố kim loại, nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố là phi kim, nhóm A nào gồm các nguyên tố khí hiếm. Đặc điểm số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong các nhóm trên.
- Câu 75 : Tổng số hạt proton, notron, electron của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28.
- Câu 76 : Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
- Câu 77 : Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hidro có 5,88% về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.
- Câu 78 : Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố RH4. Oxit cao nhất của nó chưa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó.
- Câu 79 : Khi cho 0,6g một kim lại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại đó.
- Câu 80 : Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do.
- Câu 81 : Muối ăn ở thể rắn là
- Câu 82 : Viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-).
- Câu 83 : Xác định số proton, notron, electron trong các nguyên tử và ion sau:
- Câu 84 : So sánh số electron trong các cation sau: Na+, Mg2+, Al3+
- Câu 85 : Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:
- Câu 86 : Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hóa trị.
- Câu 87 : Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho
- Câu 88 : Thế nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực, liên kết cộng hóa trị có cực. Cho thí dụ minh họa.
- Câu 89 : Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết có loại liên kết nào trong các chất sau đậy: AlCl3, CaCl2, CaS, Al2S3?
- Câu 90 : Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau: Cl2, CH4, C2H2, C2H4,NH4.
- Câu 91 : X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.
- Câu 92 : Hãy kể tên các loại tinh thể đã học và tính chất chung của từng loại.
- Câu 93 : Hãy đưa ra một số thí dụ chất có mạng tinh thể nguyên tử, chất có mạng tinh thể phân tử.
- Câu 94 : Vì sao các hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao?
- Câu 95 : Hãy nêu liên kết hóa học chủ yếu trong 3 loại mạng tinh thể đã biết.
- Câu 96 : Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là:
- Câu 97 : Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là:
- Câu 98 : Hãy cho biết điện hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất sau đây: CsCl, Na2O, BaO, BaCl2, Al2O3.
- Câu 99 : Hãy xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: H2O, CH4, HCl, NH3.
- Câu 100 : Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+.
- Câu 101 : Viết công thức phân tử của những chất, trong đó S lần lượt có số oxi hóa -2, 0, +4, +6.
- Câu 102 : Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:
- Câu 103 : Viết phương tình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:
- Câu 104 : Trình bày sự giống nhau và khác nhau của 3 loại liên kết : Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không có cực và liên kết cộng hóa trị có cực.
- Câu 105 : Cho dãy oxit sau đây: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.
- Câu 106 : Dựa vào giá trị độ âm điện (F: 3,98; O: 3,44; Cl: 3,16; N: 3,04) hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào của dãy nguyên tố sau : F, O, N, Cl.
- Câu 107 : Một nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p3.
- Câu 108 : Lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
- Câu 109 : Xác định điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA.
- Câu 110 : Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy nêu rõ trong các nguyên tố sau đây những nguyên tố nào có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất:
- Câu 111 : Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P, N, S, C, Br:
- Câu 112 : Trong số các phản ứng sau:
- Câu 113 : Trong phản ứng 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO. NO2 đóng vai trò gì?
- Câu 114 : Phân biệt chất oxi hóa và sự oxi hóa, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh họa.
- Câu 115 : Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lấy ba thí dụ.
- Câu 116 : Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:
- Câu 117 : Cần bao nhiêu gam đồng để khử hoàn toàn lượn ion bạc có trong 85ml dung dịch AgNO3 0,15M?
- Câu 118 : Cho phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl.
- Câu 119 : Cho phản ứng: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu.
- Câu 120 : Dấu hiện để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử:
- Câu 121 : Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Giải thích.
- Câu 122 : Lấy ba thí dụ phản ứng hóa hợp thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử và ba thí dụ phản ứng hóa hợp không là loại phản ứng oxi hóa – khử.
- Câu 123 : Lấy ba thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hóa – khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hóa – khử.
- Câu 124 : Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hóa – khử?
- Câu 125 : Viết phương trình hóa học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau:
- Câu 126 : Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không là loại phản ứng oxi hóa – khử?
- Câu 127 : Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử?
- Câu 128 : Cho phản ứng: M2Ox + HNO3 → M(NO3)3 + …
- Câu 129 : Câu nào đúng, câu nào sai trong các câu sau đây:
- Câu 130 : Hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tố:
- Câu 131 : Cho biết đã xảy ra sự oxi hóa và sự khử những chất nào trong những phản ứng thế sau:
- Câu 132 : Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa, tìm chất oxi hóa và chất khử trong những phản ứng sau:
- Câu 133 : Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa, hãy cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hóa – khử sau:
- Câu 134 : Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hóa ở mỗi phản ứng:
- Câu 135 : Có thể điều chế MgCl2 bằng:
- Câu 136 : Cho những chất sau: CuO, dung dịch HCl, H2, MnO2.
- Câu 137 : Hòa tan 1,39g muối FeSO4.7H2O trong dung dịch H2SO4 loãng. Cho dung dịch này tác dụng với dung dịch KMnO4 0,1M. Tính thể tích dung dịch KMnO4 tham gia phản ứng.
- Câu 138 : Viết tường trình (trang 92 sgk Hóa 10)
- Câu 139 : Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại?
- Câu 140 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)?
- Câu 141 : Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2,I2):
- Câu 142 : So sánh những nguyên tố halogen về các mặt sau:
- Câu 143 : Hãy cho biết tính quy luật của sự biến đổi của nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi, màu sắc, độ âm điện của nguyên tố halogen.
- Câu 144 : Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen. Giải thích chiều biến đổi của tính chất hóa học cơ bản đó trong nhóm.
- Câu 145 : Giải thích vì sao các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong tự nhiên.
- Câu 146 : Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng với Mg thu được 19g magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng với nhôm tạo 17,8g nhôm halogen. Xác định tên và khối lượng đơn chất halogen nói trên.
- Câu 147 : Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây:
- Câu 148 : Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo. Giải thích vì sao nguyên tố clo có tính chất hóa học cơ bản đó? Cho thí dụ minh họa.
- Câu 149 : Dẫn khi clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí hay hóa học? Giải thích.
- Câu 150 : Nêu những ứng dụng thực tế của khí clo.
- Câu 151 : Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
- Câu 152 : Tại sao trong công nghiệp người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa chứ không dùng phản ứng oxi hóa – khử giữa các hóa chất để điều chế khí clo?
- Câu 153 : Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để điều chế khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25g FeCl3?
- Câu 154 : Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
- Câu 155 : Nêu những tính chất vật lí của khí hiđro clorua HCl.
- Câu 156 : Có các chất sau: axit sunfuric đặc, nước, kali clorua rắn. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế hidro clorua.
- Câu 157 : Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của axit clohiđric để làm thí dụ.
- Câu 158 : Bản chất của các phản ứng điều chế hiđro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản ứng?
- Câu 159 : Sục khí Cl2 đi qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra
- Câu 160 : Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:
- Câu 161 : Nêu tính chất hóa học chính và ứng dụng của nước Gia-ven, clorua vôi.
- Câu 162 : Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất NaCl, MnO2, NaOH và H2SO4 đặc, ta có thể điều chế nước Gia – ven không? Viết các phương trình phản ứng.
- Câu 163 : Có những sơ đồ phản ứng hóa học sau:
- Câu 164 : Trong phòng thí nghiệm có canxi oxit, nước, MnO2, axit H2SO4 70% (D = 1,61 g/cm3) và NaCl. Hỏi cần phải dùng những chất gì và với lượng bao nhiêu để điều chế 254g clorua vôi?
- Câu 165 : Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh:
- Câu 166 : Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang nàu nào sau đây:
- Câu 167 : So sánh tính chất oxi hóa của các đơn chất F2,Cl2, Br2, I2 và tính khử của những hợp chất HF, HCl, HBr, HI. Dẫn ra những phương trình hóa học để minh họa.
- Câu 168 : Phản ứng của các đơn chất halogen với nước xảy ra như thế nào? Viết phương trình phản ứng, nếu có?
- Câu 169 : Muối NaCl có lẫn tạp chất là NaI.
- Câu 170 : Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn một ít hồ tinh bột? Dẫn ra phương trình phản ứng mà em biết.
- Câu 171 : Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít nước hòa tan 350 lít khí HBr. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit bromhiđric thu được.
- Câu 172 : Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Xác định tên muối A.
- Câu 173 : Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5kg dung dịch axit flohidric nồng độ 40%. Biết hiệu suất phản ứng là 80 %.
- Câu 174 : Làm thế nào để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl?
- Câu 175 : Iot bị lẫn tạp chất là NaI. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó
- Câu 176 : Dãy aixt nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứu tự tính axit giảm dần:
- Câu 177 : Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng:
- Câu 178 : Brom đóng vai trò gì trong phản ứng sau:
- Câu 179 : Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5.
- Câu 180 : Có những chất sau: KMnO4, MnO2, K2Cr2O7 và dung dịch HCl.
- Câu 181 : Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7g I2 từ dung dịch NaI.
- Câu 182 : Nêu các phản ứng chứng minh rằng tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom và iot
- Câu 183 : Để điều chế flo, người ta phải điện phân dung dịch KF trong hidro florua lỏng đã loại bỏ hết nước. Vì sao phải tránh sự có mặt của nước?
- Câu 184 : Trong một dung dịch có hòa tan 2 muối là NaBr và NaCl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dụng dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ C% của 2 muối trong dung dịch biết rằng 50g dung dịch hai muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch AgNO3 8%, có khối lượng riêng D = 1,0625 g/cm3.
- Câu 185 : Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34g AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc.
- Câu 186 : Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
- Câu 187 : Khí oxi có lẫn tạp chất là khí clo. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó.
- Câu 188 : Hãy ghép cấu hình electron với nguyên tử thích hợp.
- Câu 189 : Chất nào có liên kết cộng hóa trị không cực:
- Câu 190 : Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng:
- Câu 191 : Hãy trình bày các phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tại sao không áp dụng phương pháp điều chế khí trong phòng thí nghiệm, và ngược lại?
- Câu 192 : Hãy cho biết những ứng dụng của khí oxi và ozon.
- Câu 193 : Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, khí ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%.
- Câu 194 : Lưu huỳnh tác dụng với aixt sunfuric đặc, nóng:
- Câu 195 : Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
- Câu 196 : Có thể dự đoán sự thay đổi như thế nào về khối lượng riêng, về nhiệt độ nóng chảy khi giữ lưu huỳnh đơn tà (SB ) dài ngày ở nhiệt độ phòng?
- Câu 197 : Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650g bột kẽm và 0,224g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng, người ta thu được chất nào trong ống nghiệm? Khối lượng là bao nhiêu?
- Câu 198 : 1,10g hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28g bột lưu huỳnh.
- Câu 199 : Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau:
- Câu 200 : Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợp:
- Câu 201 : Cho biết phản ứng hóa học H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?
- Câu 202 : Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của:
- Câu 203 : Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu, vì xảy ra phản ứng hóa học sau:
- Câu 204 : Bằng phản ứng hóa học nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit và ngược lại và lưu huỳnh đioxit thành lưu huỳnh?
- Câu 205 : Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit
- Câu 206 : Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), thu được 23,9g kết tủa màu đen.
- Câu 207 : Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2 (đktc).
- Câu 208 : Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.
- Câu 209 : Một hợp chất có thành phần theo khối lượng 35,96% S; 62,92 %O và 1,12 %H. Hợp chất này có công thức hóa học là:
- Câu 210 : Số oxi hóa của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là:
- Câu 211 : Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra, nếu có.
- Câu 212 : Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ. Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy dẫn ra một thí dụ. Vì sao?
- Câu 213 : Trong hợp nào axit sunfuric có nhưng tính chất hóa học chung của một axit ? Đó là những tính chất nào? Dẫn ra những phương trình phản ứng để minh họa.
- Câu 214 : Có 100ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.
- Câu 215 : Cho biết phương trình hóa học:
- Câu 216 : Khi khí H2S và axit H2SO4 tham gia các phản ứng oxi hóa – khử, người ta có nhận xét:
- Câu 217 : Có những chất sau: Sắt, lưu huỳnh, axit sunfuric loãng.
- Câu 218 : Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2, O2. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết chất khí đựng trong mỗi bình với điều kiện không dùng thêm thuốc thử.
- Câu 219 : Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO3, H2SO4. Có thể nhận biết dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây:
- Câu 220 : Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được không?
- Câu 221 : Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
- Câu 222 : Tìm một số thí dụ cho mỗi loại phản ứng nhanh và chậm mà em quan sát được trong cuộc sống và trong phòng thí nghiệm.
- Câu 223 : Nồng độ, áp suất, nhiệt độ, kích thước hạt, chất xúc tác ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng?
- Câu 224 : Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:
- Câu 225 : Cho 6g kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường.
- Câu 226 : Cân bằng hóa học là gì? Tại sao nói cân bằng hóa học là cân bằng động?
- Câu 227 : Thế nào là sự chuyển dịch cân bằng? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến cân bằng hóa học? Chất xúc tác có ảnh hưởng đến cân bằng hóa học không? Vì sao?
- Câu 228 : Phát biểu nguyên lí Lơ Sa – tơ – li – ê và dựa vào cân bằng sau để minh họa
- Câu 229 : Clo phản ứng với nước theo phương trình hóa học sau:
- Câu 230 : Cho biết phản ứng sau: 4CuO(r) ⇄ 2Cu2O(r) + O2(k) ΔH > 0.
- Câu 231 : Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai:
- Câu 232 : Cho biết cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
- Câu 233 : Có thể dùng những biện pháp gì để tăng tốc độ của các phản ứng xảy ra chậm ở điều kiện thường?
- Câu 234 : Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn?
- Câu 235 : Cho biết phản ứng thuận nghịch sau:
- Câu 236 : Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín:
- Câu 237 : Trong số các cân bằng sau, cân bằng nào sẽ chuyển dịch và dịch chuyển theo chiều nào khi giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ:
- Câu 238 : Kí hiệu nguyên tử thể hiện những đặc trưng gì cho nguyên tử một nguyên tố hóa học, lấy thí dụ với nguyên tố kali.
- Câu 239 : Tại sao lớp N chứa tối đa 32 electron.
- Câu 240 : Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi: Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?
- Câu 241 : Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi: Đó là nguyên tố kim loại hay phi kim?
- Câu 242 : Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p3.Hỏi: Số hiệu nguyên tử của P là bao nhiêu?
- Câu 243 : Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p3.Hỏi: Lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất?
- Câu 244 : Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p3.Hỏi: Có bao nhiêu lớp, mỗi lớp có bao nhiêu electron?
- Câu 245 : Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p3.Hỏi: Photpho là nguyên tố kim loại hay phi kim? Cho thí dụ.
- Câu 246 : Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của: 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
- Câu 247 : Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của: 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
- Câu 248 : Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là: 2s22p3.
- Câu 249 : Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là: 2s22p6.
- Câu 250 : Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là: 3s23p3.
- Câu 251 : Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là: 3s23p5.
- Câu 252 : Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là: 3s23p6.
- Câu 253 : Bảng tuần hoàn các nguyên tố có bao nhiêu cột?
- Câu 254 : Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm A?
- Câu 255 : Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
- Câu 256 : Những nhóm nào chứa nguyên tố s? Những nhóm nào chứa nguyên tố p? Những nhóm nào chứa nguyên tố d?
- Câu 257 : Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hỏi: Các electron ngoài cùng nằm ở lớp electron thứ mấy?
- Câu 258 : Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hỏi: Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố trên.
- Câu 259 : Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn: So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).
- Câu 260 : So sánh tính chất hóa học của Br với Cl (Z = 17) và I (Z = 53).
- Câu 261 : Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy trả lời các câu hỏi sau: Các nguyên tố kim loại được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?
- Câu 262 : Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy trả lời các câu hỏi sau: Các nguyên tố phi kim được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?
- Câu 263 : Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy trả lời các câu hỏi sau: Nhóm nào gồm những nguyên tố kim loại điển hình? Nhóm nào gồm hầu hết những phi kim điển hình?
- Câu 264 : Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy trả lời các câu hỏi sau: Các nguyên tố khí hiếm nằm ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?
- Câu 265 : Thế nào là chu kì? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì nhỏ, chu kì lớn? Mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố?
- Câu 266 : Tổng số hạt proton, notron, electron của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
- Câu 267 : Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Các electron ngoài cùng ở lớp electron nào?
- Câu 268 : Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Viết số electron ở từng lớp electron.
- Câu 269 : Những điện tích ở ion Li+ và O2- do đâu mà có?
- Câu 270 : Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống Li+ và nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống O2-.
- Câu 271 : Vì sao 1 nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti?
- Câu 272 : X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8. Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, Z và X.
- Câu 273 : So sánh nhiệt độ nóng chảy của hai loại tinh thể nói trên. Giải thích?
- Câu 274 : Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau: HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4.
- Câu 275 : Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau: Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.
- Câu 276 : Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau: MnO4-, SO42-, NH4+.
- Câu 277 : Viết cấu hình electron của các nguyên tử và các ion. Nhận xét về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion được tạo thành.
- Câu 278 : Một nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p3.Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó.
- Câu 279 : Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: N2, CH4, H2O, NH3.
- Câu 280 : So sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại tinh thể đó. Giải thích.
- Câu 281 : Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước?
- Câu 282 : Những nguyên tố nào sau đây có cùng cộng hóa trị trong các hợp chất khí với hiđro.
- Câu 283 : Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron: Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng thu được Cu(NO3)2, NO2, H2O.
- Câu 284 : Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron: Cho Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng thu được MgSO4, S và H2O.
- Câu 285 : Cho những chất sau: CuO, dung dịch HCl, H2, MnO2. Cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa và sự khử trong những phản ứng hóa học nói trên.
- Câu 286 : So sánh những nguyên tố halogen về các mặt sau: Tính chất vật lí.
- Câu 287 : So sánh những nguyên tố halogen về các mặt sau: Tính chất hóa học.
- Câu 288 : Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của axit clohiđric để làm thí dụ.
- Câu 289 : Muối NaCl có lẫn tạp chất là NaI. Làm thế nào để có NaCl tinh khiết.
- Câu 290 : Có những chất sau: Sắt, lưu huỳnh, axit sunfuric loãng.
- Câu 291 : Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được không? Khí oxi O2 và khí clo Cl2
- Câu 292 : Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được không? Khí hiđro iotua HI và khí clo Cl2
- Câu 293 : Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
- Câu 294 : Axit sunfric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than được gọi là sự hóa than. Dẫn ra những thí dụ về sự hóa than của glocozơ, saccarozơ.
- Câu 295 : Sự làm khô và sự hóa than khác nhau như thế nào?
- Câu 296 : Trong trường hợp nào axit sunfuric có những tính chất hóa học đặc trưng? Đó là những tính chất nào? Dẫn ra những phương trình phản ứng để minh họa.
- Câu 297 : Có 100ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.
- Câu 298 : Khí lưu huỳnh đioxit là một trong những khí chủ yếu gây mưa axit. Mưa axit phá hủy những công trình được xây dựng bằng đá, thép. Tính chất nào của khí SO2 đã hủy hoại những công trình này? Hãy dẫn ra phản ứng chứng minh?
- Câu 299 : Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2 (đktc).
- Câu 300 : Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng: Ozon có tính chất oxi hóa mạnh hơn oxi.
- Câu 301 : Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5. Tên, kí hiệu và cấu tạo phân tử của nguyên tố hóa học này.
- Câu 302 : Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5. Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố này và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa.
- Câu 303 : Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5. So sánh tính chất hóa học của nguyên tố này với 2 nguyên tử halogen khác đứng trên và dưới nó trong nhóm halogen và dẫn ra phản ứng hóa học để minh họa.
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao